8 Cách xin lỗi trong tiếng Nhật phù hợp với từng hoàn cảnh
Khác với Việt Nam, người Nhật rất coi trọng lời xin lỗi và thường dùng câu xin lỗi trong rất nhiều hoàn cảnh khác nhau. Việc luôn nhận lỗi về mình trước rồi mới bắt đầu tìm hiểu chi tiết của vấn đề là một nét đẹp rất riêng trong văn hóa người Nhật. Vậy cùng tìm hiểu 7 cách xin lỗi của người Nhật nhé!
1. すみません Sumimasen
Ngữ cảnh: Từ này được sử dụng như 1 lời xin lỗi nhẹ nhàng
Ví dụ: khi va vào 1 ai đó trên xe bus)
2. 失礼(しつれい) Shitsurei
Ngữ cảnh: Ta có thể hiểu nghĩa là ” Tôi xin lỗi vì thất lễ”. Đây là cũng một lời xin lỗi nhẹ nhàng và không trang trọng.
Ví dụ: Nếu bạn cần phải với tới thứ gì đó trên bàn ăn thì bạn hãy nói 失礼
3. 失礼しました Shitsureishimashita
Ngữ cảnh: 失礼しました。 là một dạng quá khứ trang trọng của 失礼. Với Nhật, những từ được nói ở thì quá khứ sẽ cảm thấy trang trọng hơn.
Ví dụ: Khi bạn lỡ tay làm đổ nước lên bàn ở một nơi công cộng thì bạn có thể sử dụng 失礼しました (Nghĩa là tôi đã thất lễ)
4. ごめん Gomen (dạng đầy đủ: ごめんなさい)
Ngữ cảnh: Từ này có nghĩa là “Xin hãy tha thứ cho tôi”. Chỉ nên sử dụng từ này để xin lỗi bạn thân và gia đình
Ví dụ: Bạn có hẹn với bạn thân nhưng đễn muộn 5’, hãy nói: ごめん
5. ごめんなさい Gomenasai
Ngữ cảnh: Chỉ sử dụng với những người mà quan hệ thân thiết với bạn. Bạn tránh trường hợp sử dụng ごめんなさい với cấp trên của bạn. Bạn có thể sử dụng từ này khi bạn trai hoặc bạn gái của bạn nổi giận với bạn.
6. すみませんでしたSumimasen deshita
Đây là thì quá khứ củaすみません. Bạn sử dụng từ này để xin lỗi với cấp trên khi bạn bị bắt gặp đang ngủ hay làm một công việc riêng gì đó trong giờ làm việc
7. 申し訳ございませんでした Moushiwake gozaimasen deshita
Ngữ cảnh: Đây là một lời xin lỗi trang trọng lịch sự. Bạn sử dụng từ này nếu bạn đã làm một việc gì đó rất tồi tệ. Nó có thể được sử dụng khi một chủ tịch của công ty đưa ra một sản phẩm lỗi.
Xem thêm:
Giáo tiếp tiếng Nhật tại cửa hàng tiện lợi
Kinh nghiệm sống và làm việc ở Nhật