Home / Mimi kara Oboeru N3 / Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – ば~ほど (ba~hodo)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – ば~ほど (ba~hodo)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – ば~ほど (ba~hodo)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.

62. ~ば~ほど
a. Cấu tạo:
[Động từ / Tính từ đuôiい / Tính từ đuôiな] thểば [Động từ / Tính từ い] thể từ điển / Tính từ な (ほど)
[Danh từ/Tính từ な bỏ な] (であればあるほど)
b. Ý nghĩa: Càng ~ tăng thì càng…

外国語はだれでも、練習すればするほど上手になる。
Gaikoku-go wa dare demo, renshū sureba suru hodo jōzu ni naru.
Dù là ai chăng nữa đối với tiếng nước ngoài nếu càng luyện tập thì càng giỏi.

将来のことを考えれば考えるほど不安になる。
Shōrai no koto o kangaereba kangaeru hodo fuan ni naru.
Càng nghĩ về tương lai thì càng cảm thấy bất an.

見れば見るほどすばらしい絵だ。.
Mirebamiruhodo subarashī eda..
Bức vẽ này càng nhìn càng cảm thấy nó thật tuyệt vời.

夢は大きければ大きいほど良い。
Yume wa ōkikereba ōkī hodo yoi.
Ước mơ càng lớn lao thì càng tốt.

子どもは元気であればあるほどけがも増える。
Kodomo wa genkideareba aru hodo kega mo fueru.
Trẻ con càng hiếu động thì càng gặp nhiều chấn thương.

「返事はいつまでにすればいいですか」「(早ければ)早いほどいいです」
`Henji wa itsu made ni sureba īdesu ka’`(hayakereba) hayai hodo īdesu’
「Tôi nên trả lời lúc nào thì tốt?」「Càng sớm càng tốt」