Home / Trợ từ trong tiếng nhật / Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật

Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật

TRỢ TỪ TIẾNG NHẬT VÀ CÁCH DÙNG

Trợ Từ trong tiếng Nhật và cách dùng Trợ Từ

1. Cách dùng trợ từ “は”

Nghĩa: ~は~: thì, là, ở
~は~: thông tin truyền đạt
~N1 は N2 が

Giải thích:
– Phân cách giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Thông tin truyền đạt thường đứng sau は
– Làm chủ ngữ của mệnh đề chính

Ví dụ:
私はベトナム人です
Tôi là người Việt Nam

これは私の本ですよ。
Đây là quyển sách của tôi.

山田さんは英語が上手です。
Anh Yamada giỏi tiếng Anh

Lưu ý: Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ đề hỏi

2. Cách dùng trợ từ も

Nghĩa: ~も~ : Cũng, đến mức, đến cả

Giải thích: – Dùng để miêu tả sự vật/tính chất/ hành động tương tự với một sự vật/tính chất/hành động đã nêu trước đó nhằm tránh lặp lại trợ từ は/ động từ nhiều lần
– Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều
– Thể hiện mức độ không giống như bình thường(cao hơn hoặc thấp hơn)

Ví dụ:
妹喪に日本語も勉強します。
em gái tôi cũng học tiếng Nhật

あなたの家には犬が九匹もいるんですか?
Bạn có tới 9 con chó luôn à?

昨日忙しくて寝る時間もありませんでした。
Ngày hôm qua bận quá không có thời gian để ngủ

Lưu ý:
– も có chức năng như は và が nên không thể đứng liền kề với は và が.
– も cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như は

Ví dụ:
日曜日ですが、どこへも行きません。
Chủ nhật nhưng tôi không đi đâu cả.

3. Cách dùng trợ từ で

Nghĩa : ~で~: Tại, ở, vì, bằng, với (khoảng thời gian)

Giải thích:
– Diễn tả địa điểm xảy ra của hành động
さくら大学でぺんきょうしています。
Tôi đang học ở trường đại học Sakura.

– Dùng cái gì để làm việc gì hay đi đến đâu bằng phương tiện gì
日本語でレポートを書きます。
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật.

毎朝バスで会社へきます。
Hằng ngày tôi đến trường bằng xe buýt.

– Dùng để nói đến số lượng người lẫn vật
一万円でパソコンがかえますか?
1 vạn yên có thể mua được máy tính cá nhân không?

二人で足りますか?
2 người có đủ không?

– Dùng chỉ nguyên nhân do thiên tai hay sự cố gì đó
火事でたくさんおひとがなくなりました。
Vì hỏa hoạn mà có rất nhiều người đã chết.

4. Cách dùng trợ từ “に”

Nghĩa: ~に~: chỉ hướng, địa điểm, thời điểm

Giải thích:
– Dùng để chỉ thời điểm hành động xảy ra:
日曜日にとまだちとやくそくがあります。
Tôi có hẹn với bạn vào chủ nhật.

– Dùng để chỉ mục đích
ベトナムへ家族に会いに帰ります。
Tôi về Việt Nam để gặp gia đình.

– Chỉ tần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian nhất định nào đó
毎日、6時に起きている。
Hàng ngày tôi thức dậy vào lúc 6 h sáng

5. Cách dùng trợ từ “へ”

Nghĩa: ~へ~: chỉ hướng, địa điểm, thời điểm

Giải thích:
– Dùng để chỉ địa điểm mà động từ hướng đến
京都へ一度いきたいんです。
Tôi muốn được một lần tới Nhật Bản.

6. Cách dùng trợ từ を

Nghĩa: ~を~:Chỉ đối tượng của hành động

Giải thích:
– Dùng để nhấn mạnh tân ngữ hay chủ thể của động từ
ピアノをひいています。
Tôi đang chơi piano.

もうライスをたべました。
Con đã ăn cơm rồi.

– Dùng để diễn tả địa điểm thực hiện hành động chuyển động
先週この公園を散歩しました。
Tháng trước tôi đã đi dạo ở công viên này.

– Sử dụng trong trường hợp đi từ một nơi hẹp sang một nơi rộng hơn
家を出て、えきへいきます。
Ra khỏi nhà để đến ga xe lửa.

7. Cách dùng trợ từ “と”

Nghĩa : ~と~: Và, với

Giải thích:
– Dùng để nối 2 danh từ lại với nhau
コーヒーとケーキがとてもおいしいですね。
Cà phê và bánh ngọt thì rất ngon.

– Dùng để diễn tả thực hiện hành động cùng với ai
公園に友達と散歩します。
Tôi đi dạo với bạn.

Lưu ý: Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng [ひとりで]. Trong trường hợp này không dùng trợ từ “と”

Ví dụ:
ひとりでスーパーへ行きます。
Tôi đi siêu thị một mình

8. Cách dùng trợ từ が

Nghĩa: ~が~:Nhưng

Giải thích:
– Trợ từ kết nối: Dùng để liên kết 2 câu diễn đạt ý nghĩa ngược nhau:
タイ料理はおいしいですが、辛いです。
Món thái ngon nhưng cay.

日本料理はおいしいですが、とてもたかいです。
Món Nhật ngon nhưng đắt lắm.

– Nhấn mạnh chủ ngữ, chủ thể của hành động trong:
+ Câu ghi vấn không có chủ ngữ xác định:
だれがたべましたか?
Ai đã ăn vậy?

+ Câu văn dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của con người, vật hay sự việc:
こんばんやくそくがあります。
Tối nay tôi có hẹn rồi

いすのうえに本があります。
Quyển sách thì ở trên ghế

+ Câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh
このみせがすてきですね。
Tiệm này đẹp thật nhỉ.

日本と中国と、どちらが寒いですか
Nhật với Trung quốc, nước nào lạnh hơn?

日本の方【ほう】が寒いです。
Nhật lạnh hơn.

+ Câu văn nói về một hiện tượng tự nhiên:
雪が降っています。
Tuyết đang rơi kìa.

+ Câu văn nói về khả năng:
えんぴつがかけますか?
Có thể viết bằng bút chì không ạ?

9. Cách dùng trợ từ “の”

– Dùng để giải thích thêm cho một danh từ khác:
英語の辞書
Từ điển tiếng Anh

– Dùng để thể hiện sự sở hữu
田中さんの傘
Đó là dù của anh Tanaka.

– Dùng để nói về xuất xứ
それはイタリアのワインですか?
Đó có phải là rượu Ý không?

– Dùng để đọc các dấu”-“ trong dãy số như số nhà hay số điện thoại
030-022-6789
Khi đọc lên sẽ là 030の022の6789

10. Cách dùng trợ từ “や”
– Cũng giống như と, や cũng dùng để nối 2 danh từ nhưng “や” dùng để liệt kê 2 đối tượng tiêu biểu ngoài ra vẫn còn những đối tượng còn “と” chỉ dùng để liệt kê chỉ có đúng 2 đối tượng mà thôi

箱の中に雑誌や新聞があります。
Trong cái hộp có tạp chí, báo và nhiều thứ khác nữa.

11. Cách dùng trợ từ “から” và “まで “
から có nghĩa là “từ”
まで có nghĩa là “đến”

Cả 2 trợ từ này đều dùng để chỉ về sự bắt đầu và sự kết thúc khi nói về khoảng cách hay thời gian.

学校から歩きます。
Tôi đi bộ từ trường.

彼女は病院へ一人で行きます。
Cô ấy đến bệnh viện một mình.

九時から寝ます。
Tôi bắt đầu ngủ từ 9 giờ.

母は午後誤字まで働きます
Mẹ làm việc tới 5 giờ chiều.

Lưu ý: 2 trợ từ này cũng có thể kết hợp lại với nhau theo cấu trúc sau: “から….. まで……”

Ví dụ:
デパートは午前七時から午後十時までです。
Cửa hàng tạp hóa mở cửa từ 7 giờ sáng đến 10 giờ tối.

12. Cách dùng trợ từ “までに”
– Dùng để nhấn mạnh phải thực hiện xong hành động nào đó trước khoảng thời gian đã xác định.
十二時までにレポートを出しなくればなりません。
Phải nộp bản báo cáo trước 12 giờ.

***

Cùng học Trợ Từ trong tiếng Nhật

Trong tài liệu này cùng gửi đến các bạn cách học Trợ Từ trong tiếng Nhật gồm:
Định nghĩa và cách sử dụng các Trợ Từ.
88 Quy tắc trợ tự
Một số trợ từ thường đi với に

Download tài liệu: PDF

Xem thêm:
Tài liệu tiếng Nhật về an toàn lao động ngành xây dựng
Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến hợp đồng