Cách nói “Cố lên” trong tiếng Nhật và cách trả lời
Kính ngữ của 頑張ってください là gì, cách nói khác của頑張ってください từ đồng nghĩa, cách trả lời khi được nói: Hãy cố lên.
「頑張ってください」の敬語は?正しい言い換え、類語、返事の仕方を解説!
Khi nói chuyện với cấp trên, liệu có cách nói khác nào lịch sự hơn là 頑張ってください không nhỉ, chúng ta cùng tìm hiểu xem nhé 頑張ってください thì vốn dĩ đã là kính ngữ rồi, nó mang nghĩa làどこまでも忍耐をして努力する dù có thế nào thì cũng cố gắng nỗ lực tới cùng, được dùng khi động viên, khích lệ đối phương. ください là dạng kính ngữ của くれる vậy nên về mặt ngữ pháp thì 頑張ってください đã là kính ngữ
👉「頑張ってください」は敬語だが、ビジネスでは目上に使わない
Tuy 頑張ってください là kính ngữ, nhưng trong kinh doanh không sử dụng với người có địa vị cao hơn
Có 3 lý do đó là:
1, 「頑張ってください」mang nghĩa là「努力しろ」「忍耐しろ」「耐え抜け」: cố gắng, nhẫn nại, nỗ lực tới cùng. Vậy nên thông thường sẽ không dùng để nói với sếp hay là khách hàng, cho dù đây cũng là dạng kính ngữ
2. 「頑張ってください」thì dù thế nào cũng là một câu mang tính mệnh lệnh, nên tránh nói với người có bậc cao hơn (địa vị xã hội, công việc, tuổi tác)
3. 「頑張ってください」cho dù là kính ngữ nhưng nó được sử dụng quá thông dụng hàng ngày, trong văn cảnh như email kinh doanh, giao dịch sẽ đem lại cho đối phương cảm giác cách dùng từ còn non kém, tạp nham.
👉「頑張れ!」は目上の人が使う場合も注意が必要
“Cố lên” cho dù là câu nói từ người có địa vị cao hơn cũng cần chú ý
Cấp trên thường dùng 頑張れ! Khi muốn nói động viên với cấp dưới, nhưng câu nói này có người cảm thấy được truyền thêm động lực những cũng khiến nhiều người cảm thấy áp lực, đau khổ về tinh thần. Cấp trên cần hiểu nhân viên là loại người có tính cách thế nào, để dùng頑張れ! Một cách chính xác.
👉「頑張ってください」の敬語の言い換え
Những cách nói kính ngữ khác của頑張ってください
中高大で先輩に「頑張ってください」と言うのはOK
Với các anh chị khoá trên nói 頑張ってください là OK, chấp nhận được vẫn thường có những cách nói như:
「社会人になっても頑張ってください」: Khi sư huynh đi làm thì cũng hãy luôn cố gắng nhé !
「大学にいっても頑張ってください」: Khi sư tỷ lên đại học thì hãy cố gắng học tập nhé !
Và gần như không ai cảm thấy khó chịu khi được nói như vậy cả.
ビジネスメールでは「ご成功/ご活躍/ご健闘をお祈り申し上げます」
Không giống như văn nói, trong email giao dịch thì sẽ cần có những cách nói lịch sự hơn nữa so với頑張ってください ví dụ như
・ご成功をお祈りしております
・ご活躍をお祈り申し上げます
・ご発展をお祈りしております
・ご健闘をお祈り申し上げます
・ご健勝とご活躍をお祈り申し上げます
・ご健勝とご多幸をお祈り申し上げます
Trong đó健闘(けんとう) mang nghĩa làがんばってたたかう vậy nên có nghĩa gần với頑張ってください nhất
健勝(けんしょう)thì mang nghĩa là 健康であること: khoẻ mạnh, là một cách nói thường dùng trong thiệp chúc tết năm mới.
ご活躍 thì được dùng cho cá nhân nhiều hơn, với doanh nghiệp, công ty , đoàn thể thì sẽ dùngご発展
Ví dụ:
例文
・新しい職場での一層のご活躍をお祈り申し上げます。
・新天地でのご健闘をお祈り申し上げます。
・貴社が更なるご発展を遂げられますよう、祈念申し上げます。
・新規事業のご成功をお祈りしております。
・昨年は大変お世話になりました。新年も○○様のご健勝とご活躍をお祈り申し上げます。
👉励ましは「陰ながら応援しております」
Khích lệ động viên thì dùng cách nói: 陰ながら応援しております: Tôi sẽ luôn âm thầm trợ giúp bạn
Khi muốn động viên, khuyến khích cấp trên, sếp thì ta dùng mẫu
・陰ながら応援しております
・陰ながら見守っております
陰ながら mang nghĩa là ひそかに: một cách âm thầm, bí mật, cho dù những việc có thể giúp đỡ một cách cụ thể thì không nhiều nhưng xin phép giúp đỡ, ủng hộ về mặt tinh thần, đây là cách nói thể hiện được sự khiêm nhường của người nói.
Ví dụ:
・交渉が良い結果となりますことを、陰ながら応援しております。
・新たな門出が実り多いものとなりますよう、陰ながら見守っております。
👉体調への配慮は「お大事になさってください」「くれぐれもご自愛くださいませ」
Cách nói khi thể hiện quan tâm tới sức khoẻ đối phương:
Khi muốn bày tỏ quan tâm tới sức khoẻ đối phương là sếp hoặc khách hàng thì có thể dùng:
・お大事になさってください
・くれぐれもご自愛くださいませ
・お大事になさってください thì thường dùng ở bệnh viện với nhưng người bị thương, bị bệnh, cònご自愛ください thì không được dùng ở bệnh viện mà thường dùng trong email, thư từ nhiều hơn
Ví dụ:
・ご無理をなさらずにくれぐれもお大事になさってください。
・厳寒の折、風邪など召されませぬよう何卒ご自愛ください。
出張時には「どうぞお気をつけて、いってらっしゃいませ」
Khi cấp trên đi công tác, hãy dùng cụm どうぞお気をつけて、いってらっしゃいませ
Phía trước đó bạn có thể thêm 「今日は気温が下がりそうですが」「本日も暑いですが」, đó cũng là những cách nói hay được dùng.
👉「頑張ってください」の不適切な言い換え
Những cách nói không phù hợp với 頑張ってください
🙅♂お励みください/お励みくださいませ
Với người cấp trên hơn mình thì việc yêu cầu đối phương phải nỗ lực là một điều được coi là thất lễ, sẽ có nhiều người thấy khó chịu với cách nói này, nên tránh sử dụng
🙅♂期待しています
Cách nói thể hiện sự kỳ vọng như này cũng không được dùng khi cấp dưới nói với cấp trên, trong email thì có thể dùng như là: 「期待に応える」「ご期待に沿う」
👉「頑張ってください」への返信
Trả lời lại khi được nói là 「頑張ってください」
Khi được cấp trên nói là 頑張ってください thì cách trả lời lại tốt nhất đó là ありがとうございます。最善を尽くします vừa mang nghĩa là cảm ơn và khẳng định lại sẽ cố gắng hết sức
🙅♂Nên tránh dùng:
・やってみます
・もう頑張ってます
Vì đối phương muốn động viên mình nên mới nói 頑張ってください nên tránh dùng 2 cách nói mang màu sắc tiêu cực như trên.
Từ vựng trong bài:
どこまでも忍耐をして努力する cho dù thế nào cũng chịu đựng và cố gắng
相手を激励 khích lệ đối phương げきれい
目上の人 người trên
意味合い nghĩa bóng
親しい関係の相手 người có quan hệ thân thiết
しっかりと見極める Nhìn rõ, thấu hiểu (cách dùng từ – con người) みきわめる
ことが許容です có thể chấp nhận, cho phép きょよう
不快な思いをする cảm thấy khó chịu (vì cách dùng từ của ai đó) ふかい
口語 văn nói こうご
謙虚さを表現する thể hiện sự khiêm nhường けんきょ
元気づける ủng hộ, tiếp sức, động viên
目上の立場の人 người có địa vị cao hơn
——
Theo: Học tiếng Nhật khó như leo núi