Home / Học tiếng Nhật / Cách sử dụng tính từ うれしい và 楽しい trong tiếng Nhật

Cách sử dụng tính từ うれしい và 楽しい trong tiếng Nhật

Cách dùng đúng của 2 tính từ うれしい và 楽しい

Trong bài viết lần này hãy cùng tìm hiểu sự khác biệt trong cách dùng 2 tính từ うれしい và 楽しい. Đây đều là các từ vựng thuộc cấp N4~N3. Tìm hiểu về các từ này không chỉ giúp ích trong kì thi mà còn giúp bạn vận dụng chúng trong hội thoại hàng ngày một cách tự nhiên hơn.

Nghĩa và cách dùng của うれしい

→ Nghĩa là vui vẻ
→ Chỉ dùng cho cảm xúc trong thời gian ngắn
→ Là tính từ đuôi -i

Ví dụ:

① 初めまして。お会いできて、うれしいです。(hajimemashite/oaidekite ureshii desu)

Nghĩa: Xin chào. Rất vui vì đã được gặp bạn.

② 誕生日のプレゼントをもらって、うれしかった。(tanjobi no purezento wo moratte ureshikatta.)

Nghĩa: Tôi rất vui vì đã nhận được quà sinh nhật.

Cảm xúc vui trong ① nói về cảm giác tại khoảnh khắc gặp được đối phương. Cảm xúc vui trong ② nói về cảm giác tại thời điểm nhận được quà tặng sinh nhật. Cả hai đều là các cảm xúc có tính ngắn ngủi, tạm thời.

Nghĩa và cách dùng của 楽しい

→ Nghĩa tương tự như うれしい
→ Cảm xúc diễn ra trong thời gian dài hơn, cảm xúc vui vẻ lặp đi lặp lại nhiều lần, chủ thể nhiều lần cảm thấy vui vẻ
→ Là tính từ đuôi -i

Ví dụ:
①A:初めまして。お会いできてうれしいです。(hajimemashite/oaidekite ureshii desu)

Xin chào. Rất vui vì đã được gặp bạn.

B:こちらこそお会いできてうれしいです。(kochira koso oaidekite ureshii desu.)

Tôi cũng vậy. Rất vui vì đã được gặp bạn.

~ Sau 2 tiếng trò chuyện ~

A:今日はありがとうございました。楽しかったです。(kyo wa arigatogozaimashita/tanoshikatta desu.)

Cảm ơn (vì buổi trò chuyện) ngày hôm nay. Thật vui quá.

B:こちらこと楽しかったです。また会いましょう。(kochira koto tanoshikatta desu/mata aimasho.)

Tôi cũng rất vui. Khi nào chúng ta lại gặp nhau nhé.

Trong trường hợp trên, đầu tiên, người A nói với người B về cảm xúc vui vẻ tại khoảnh khắc gặp người B, do đó dùng うれしい để biểu đạt. Sau khi trò chuyện 2 tiếng, người này vẫn tiếp tục cảm thấy vui vẻ, cảm xúc vui vẻ tại khoảnh khắc gặp gỡ vẫn kéo dài qua thời gian, vậy nên dùng 楽しかった (thì quá khứ của 楽しい) để biểu đạt.

>>Tổng kết

うれしい, có nghĩa là thú vị, vui vẻ, được dùng để biểu thị cảm xúc nhất thời

楽しい, có nghĩa tương tự như うれしい nhưng cảm xúc này đã được diễn ra trong thời gian dài hơn