Bỏ túi nhanh cách viết tin nhắn/ email cho cấp trên bằng tiếng Nhật
Chắc chắn ai cũng cần gửi mail hay tin nhắn cho người Nhật để xin nghỉ phép(có hưởng lương).
1 bức email bằng tiếng Nhật chuẩn tắc sẽ bao gồm các thành phần sau : 宛名 (atena : người Nhận)、挨拶 (aisatsu : chào hỏi)、名乗り (nanori : xưng tên)、要旨 (youshi : nội dung cốt lõi)、詳細 (shousai : chi tiết)、結びの挨拶 (musubi no aisatsu : chào hỏi để gắn kết)、署名 (shomei : tên, ký tên).
Các bạn có thể tham khảo cách gửi sau:
○○ 部長(ぶちょう) Kinh gửi: Trưởng phòng….
お疲(つか)れ様(さま)です、ナムです。Chào ông (Dịch thế cho đúng Việt Nam, chứ trong nội bộ cty Nhật thì luôn chào kiểu này)Tôi tên là Nam
繁忙期(はんぼうき)に大変(たいへん)申(もう)し訳(わけ)ないのですが、私用(しよう)により、….月(がつ)の◯日(にち)(。。。曜日(ようび))に有給(ゆうきゅう)休暇(きゅうか)を取(と)らせていただきたいと考(かんが)えております。
Tôi hết sức áy náy vì đúng ngay lúc công ty đang lúc nhiều việc (kiểu giai đoạn nhiều việc nhất theo mùa), nhưng do có việc riêng, tôi đang muốn xin được nghỉ phép có lương vào ngày…tháng…(Nhằm ngày thứ….)
ご迷惑(めいわく)をおかけしますがご了承(りょうしょう)の程(ほど)、よろしくお願(ねが)いします。
Tôi biết là mình gây phiền phức (ảnh hưởng công việc), nhưng rất mong ông thông cảm và chấp thuận.
※Từ vựng:
1)繁忙期(はんぼうき): Mùa bận rộn (Ví dụ như các công ty thì lúc nhiều đơn hàng; dịp cuối năm…)
2)私用(しよう): Việc riêng
Cách dùng: 私用により/私用があるため:Vì có việc riêng
3)有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)を取る(とる)Lấy phép năm(phép có hưởng lương)
4)ご迷惑(めいわく)をおかけします: Làm phiền(cách nói khiêm tốn của người dưới; cách nói lịch sự). Bình thường bạn bè chỉ cần nói: 迷惑(めいわく)をかける
5)ご了承(りょうしょう)の程(ほど)、よろしくお願(ねが)いします。
Rất mong ông thông cảm và chấp thuận.
Nguồn: Akira Akira
Xem thêm:
Tài liệu hướng dẫn cách viết Email bằng tiếng Nhật
Kính ngữ của できない trong tiếng Nhật