Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – だけ (dake)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
100. ~だけ
a. Ý nghĩa: biểu thị mức độ cao nhất của từ đứng trước.
b. Cấu trúc: [V/A] thể bổ nghĩa cho danh từ + だけ
試験が終わったら、好きなだけ遊びたい。
Shiken ga owattara, sukinadake asobitai.
Khi kì thi kết thúc, tôi muốn chơi thỏa thích.
「食べたいだけ食べていいですよ」
`Tabetai dake tabeteīdesu yo’
Hãy ăn bao nhiêu tùy thích.
「あしたはできるだけ早く来ます」
`Ashita wa dekirudake hayaku kimasu’
Ngày mai tôi sẽ đến sớm nhất có thể.
できるだけのことはやったつもりだ。
Dekirudake no koto wa yatta tsumorida.
Tôi đã cố gắng hết mức có thể. (nhưng kết quả không tốt)
*地位が上がれば、それだけ責任も重くなる。(=程度に応じて)
Chii ga agareba, soredake sekinin mo omoku naru. (= Teido ni ōjite)
Khi được thăng chức thì tương ứng với đó trách nhiệm cũng nặng hơn. ( tùy vào mức độ)