Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 13: つかう
Giáo trình テーマ別 中級から学ぶ日本語 (Giáo trình học trung cấp)_chuukyuukara_manabu.
BÀI 13: つかう : DÙNG (HAY KHÔNG)?
Phần từ vựng:
Stt | Kanji | Hiragana | nghĩa |
1 | 出張 | しゅっちょう | đi công tác |
2 | もうすぐ | sắp sửa | |
3 | 原因 | げんいん | nguyên nhân |
4 | いまだに | đến giờ vẫn còn | |
5 | 遺言 | ゆいごん | di chúc |
6 | 遺体 | いたい | thi thể, xác chết |
7 | 落ち着く | おちつく | dịu đi, êm đi(nghĩa trong bài là có 1 cs bận rộn) |
8 | 調子 | ちょうし | tình trạng |
9 | 定年 | ていねん | về hưu |
10 | 引っ込む | ひっこむ | rút về, chuyển về |
11 | 縁 | えん | nhân duyên, liên hệ, mối quan hệ |
12 | ~ぞ | cách nói cuối câu, con trai hay dùng | |
13 | 繰り返す | くりかえす | nhắc lại, lập lại |
14 | 何よりも | なによりも | hơn bất cứ cái gì |
15 | 嫌う | きらう | ghét |
16 | 形見 | 形見 | vật kỷ niệm |
17 | 海外 | かいがい | nước ngoài |
18 | 動く | うごく | di chuyển, chuyển động |
19 | パート | làm bán thời gian | |
20 | 不便(な) | ふべん(な) | bất tiện |
21 | 感じる | かんじる | cảm giác |
22 | ~どころか | xem phần ngữ pháp | |
23 | かえって | ngược lại | |
24 | ゆとり | thong thả(về mặt thời gian) | |
25 | ~わけではない | xem phần ngữ pháp | |
26 | 身の回り | みのまわり | xung quanh mình |
27 | 電子レンジ | でんしレンジ | lò viba |
28 | 炊飯器 | すいはんき | nồi cơm điện |
29 | 全自動洗濯機 | ぜんじどうせんたくき | máy giặt tự động |
30 | デジタル | đồng hồ điện tử | |
31 | 表示 | ひょうじ | biểu thị |
32 | 生き帰り | trên đường về nhà | |
33 | あちらこちら | khắp nơi | |
34 | アナログ | đồng hồ dây kim | |
35 | 確かめる | たしかめる | chắc là(nếu không nhầm) |
36 | 気にする | để ý tới | |
37 | 気がつく | nhận ra | |
38 | あと~ | sau đó | |
39 | せき立てる | cuốn hút | |
40 | いらいらする | thấy bồn chồn, sốt ruột | |
41 | 合わせる | nghĩa trong bài là việc có xem đồng hồ | |
42 | 腹時計 | đồng hồ sinh học | |
43 | 見当を付ける | nhận định, phán đoán | |
44 | 沸かす | わかす | sôi |
45 | 注ぐ | そそぐ | rót |
46 | 今では | bây giờ thì | |
47 | にらめっこする | nhìn chằm chằm | |
48 | ~はず | xem phần ngữ pháp | |
49 | ほぼ | khá là | |
50 | 正確(な) | せいかく(な) | chính xác |
51 | 気に入る | きにいる | thích thú, hài lòng |
52 | 遭う | あう | gặp phải |
Phần ngữ pháp:
II – 文法
A)「~はずだ」(Đây là cấu trúc đã học ở sơ cấp nên chỉ nhắc lại trong bài) có nghĩa : chắc chắn là, tôi cho là, là đương nhiên
田中さんはパーティーに行くはずだ。
Anh tanaka chắc sẽ đi dự tiệc.
あの本は高かったはずだ。
Quyển sách kia chắc hẳn là đắt.
B)「~からといって~わけではない」 Vì ( nói là vì thế …cũng chưa hẳn là vậy). Vế sau thường đi với wake dehanai.
「動・い形・な形・名」の普通形+からといって
肩書が立派だからといって、お金持ちと言うわけではない。
Có một chức vụ cao thì thật tuyệt nhưng không có nghĩa là (người đó sẽ )giàu có.
値段が安いからといって、よくない物というわけではない。
Nói là giá rẻ nhưng cũng không hẳn là đồ dỏm (đồ không tốt).
おいしそうに見えないからとって、まずいわけではない。
Trông có vẻ không ngon lắm nhưng không hẳn là dở đâu.
C)「~どころか~さえ~ない」đừng có nói gì ~ ngay cả
「動・い形・な形・名」の普通形+どころか
(ただし、「な形」と「名」は「だ」がつかない。「な形-な」も使われる)
A: よく外国旅行に行かれるのですか。
Anh có thường đi du lịch nước ngoài không ?
B: 外国旅行どころか、国内旅行さえ行ったことがありません。
Đừng nói gì du lịch nước ngoài ngay cả du lịch trong nước tôi còn chưa đi bao giờ.
A: この方のご住所をご存じですか。
Anh có biết địa chỉ của vị (khách) đó không ?
B: 住所どころか、名前さえ分かりません。
Đừng nói tới địa chỉ, ngay cả tên tôi cũng còn không biết nữa.
Phần đọc hiểu:
出張途中の突然の飛行機事故で、主人がなくなってもうすぐ三年になる。墜落の原因はいまだに不明だ。遺言も残さず、遺体も帰ってこなかった。「時間に追われるような,こんな落ち着かない生活も嫌だ。給与(きゅうよ)も昇進(しょうしん)も要らん。こんな調子で仕事を続けていたら、ストレスでしまいに死んでしまう。定年になったら田舎に引っ込んで、時計とは円のない生活をするぞ」商社に就職して二十年になる主人は,繰り返しこんなことを言っていた。時間に追われる毎日を何よりも嫌ってい た。
Từ ngày chồng tôi mất vì trên đường đi công tác bất ngờ bị tai nạn máy bay đến nay đã sắp ba năm rồi. Nguyên nhân máy bay rơi đến giờ vẫn chưa rõ. Chồng tôi mất đi mà không lời từ biệt, thi hài cũng không được đưa về. “Một cuộc sống mà luôn vội vã, không thong thả như thế này thật là ghét quá.Tôi không cần lương cũng không cần thăng tiến. Nếu cứ tiếp tục làm việc trong tình trạng này thì sẽ chết vì căng thẳng mất. Khi nào về hưu, sẽ dọn về quê ở, sống một cuộc sống mà không dính dáng tới đồng hồ hay tiền bạc”. Người chồng đã làm việc 20 năm ở công ty thương mại của tôi đã nhiều lần nói như vậy. Ông ghét bị thời gian thúc bách mỗi ngày hơn bất cứ điều gì.
その主人が私に残してくれた形見は,長く愛用していた古い型の腕時計であった。海外出張、前に「航空のの免税店で新しいのを買うから、」と言って残して要った古いウッド形は、今も休まず動いている。
Vật kỷ niệm mà chồng để lại cho tôi là một cái đồng hồ đeo tay kiểu cũ đã được ông ưa dùng trong thời gian dài. Trước lúc đi công tác nước ngoài, ông đã nói ” vì sẽ mua cái mới ở cửa hàng miễn thuế” nên để lại chiếc đồng hồ đeo tay cũ đó cho tôi, đến giờ vẫn còn chạy.
主人をなくしてから、私は外出するときもパートに出るときも時計を持っていかないことにした。初めは少し不便だと感じることもあったが、慣れてくると不便どころか、かえって生活にゆとりさえ出てきた。時計を持ったなくなったからといって、時間のことを全然考えずに生活しているわけではないし、身の回りに時計がひとつもないわけでもない。
Từ sau khi chồng mất, lúc đi phố hay khi đi ra ngoài để làm thêm, tôi đã quyết định không đeo đồng hồ. Lúc đầu thì cũng thấy hơi bất tiện nhưng khi quen rồi thì không những không bất tiện mà trái lại, thậm chí, còn thấy thảnh thơi hơn. Cho dù nói là không mang đồng hồ thì không có nghĩa là sống mà hoàn toàn không nghĩ đến chuyện thời gian. Xung quanh mình không phải không có cái đồng hồ nào.
私の寝室には目覚まし時計があるし、ビデオや電子レンジ、それに炊飯器や洗濯機などの電化製品にまでデジタル表紙の時計が付いている。パートの行き帰りにも、駅や銀行のビルなど、あちらこちらにある時計を見て、時計を確かめることができる。
Ở phòng ngủ của tôi có một cái đồng hồ báo thức, cho đến những đồ dùng điện tử như là video, lò viba, rồi thì, nồi cơm điện, máy giặt , cái nào cũng có gắn đồng hồ kỹ thuật số. Khi đi lại làm thêm cũng có thể thấy đồng hồ ở đó đây như ở nhà ga, tòa nhà ngân hàng mà có thể xác định thời gian.