Home / Tiếng Nhật trung cấp / Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 2:伝える

Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 2:伝える

Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 2:伝える
Giáo trình テーマ別 中級から学ぶ日本語 (Giáo trình học trung cấp)_chuukyuukara_manabu.

Bài 2:伝える ( Thiệp hồng) Báo tin

Phần từ vựng:

stt Kanji Hiragana/katakana nghĩa
1 伝える つたえる Chuyển lời,truyền đi
2 招待状 しょうたいじょう thiệp mời
3 ずっと mãi mãi,hoàn toàn
4 決める きめる quyết định
5 にこにこする tươi cười,cười mỉm
6 広告 こうこく quảng cáo
7 直す なおす sửa chữa
8 1DK= ダイニングキッチン nhà bếp chung với phòng ăn
9 マンション chung cư
10 じょう chiếu( tatami)
11 一間 ひとま 1 gian
12 国際 こくさい quốc tế
13 大丈夫 だいじょうぶ không sao đâu
14 家庭 かてい nhà(gia viên), gia đình
15 暫く しばらく một khoảng thời gian
16 ごぶさたする đã lâu ko liên lạc
17 記念 きねん kỉ niệm
18 さて à,vậy thì (châu này dùng chuyển đoạn)
19 思い出 おもいで kí ức
20 楽しみにする たのしみにする mong đợi
21 会館 かいかん hội quán
22 日時 にちじ ngày giờ
23 どうか dùng để mời mọc giống như douzo (doozo)
24 場所 ばしょ địa điểm
25 知らせる しらせる thông báo
26 結婚式 けっこんしき lễ kết hôn
27 勤める つとめる làm việc
28 喜ぶ よろこぶ háo hức,trông đợi
29 返事 へんじ hồi âm
30 始める bắt đầu
31 過ぎる trôi qua

Phần ngữ pháp:

II-使い ましょう
1) ~こと に した: quyết định
* Một công việc/hoạt động được quyết định, sắp xếp do ý định của người nói
** Cách cấu tạo
– V thể tự điển + こと に した
– V thể nai + こと に した

i) 今年 の 夏,ダラット を 旅行(りょこう) する こと に しました.
Mùa hè năm nay tôi quyết định đi du lịch ở Đà Lạt.

ii) 私 は 肉 を 食べない こと に しました.
Tôi quyết định sẽ ko ăn thịt.

2)~よう: dường như,giống như
* Trợ tính từ kiểu “na”, biểu thị khả năng có thể hay tính chất giống nhau giữa người/sự vật này với người/sự vật kia.
**Cách cấu tạo
-V thể ngắn + よう
-Tính từ i + よう
-Tính từ na + の(だった)+ よう
-Danh từ + の(だった)+ よう
-Từ chỉ định+ よう

i) 手紙 が きない と, 忘れられた よう で, 悲しく (かなしく) なります.
Hễ thư mà ko đến thì tôi buồn như bị bỏ rơi vậy.

ii) この 問題 は 学生 に とって ちょっと 難しい (むずかしい) よう だ.
Bài tập này đối với học sinh thì hơi khó một chút.

iii) 石井(Ishii)さん は もう 帰りましたか: Anh Ishii đã về rồi ah ?
はい、そのようです。: vâng,hình như là vậy.

iv) この ばしょ は 静か の よう だ ね:Nơi này có vẻ yên tĩnh nhỉ.

v) この 酒 は みず の よう だ:Rượu này cứ như là nước vậy.

*よう cũng có chức năng như một tính từ na khi đứng trước danh từ.

あなた の 顔 の ような 人 が きらい で, こない で ください.
Tôi ghét những người có bản mặt như bạn nên làm ơn đừng đến nữa.

Phần đọc hiểu:
陽一とアンさんから結婚式の招待状が来た。二人とは、学生時代から学部もクラブもずっと同じだったので、家族の誰かが結婚するようで、とてもうれしい。招待状も、昔からの決まった言葉をたくさん比べたものではなく、二人の気持ちを伝える大変いいもので、二人がニコニコしながら「 きてくださいね」と言っているようだった。
Youichi và An đã gửi thiệp cưới đến. Hai người thì từ thời học sinh cho đến thời đại học và cả hoạt động cau lạc bộ cũng luôn cùng học nên mình có cảm giác rất mừng giống như là mọt người trong gia đình kết hôn vậy. Trong thiệp mời thì không dùng những từ dài dòng đã mặc định từ xưa mà dùng những từ gửi gắm tình cảm của cả hai nên (khi đọc) giống như là hai người vừa mỉm cười vừa nói “Hãy đến nhé”.

招待状をもらってすぐに、陽一の勤めている広告会社に『おめでとう。よかったな』と言って、電話をかけた。『いい招待状だな」と言うと「あれはアンが書いたのを、僕が少し直したんだよ。1DKのマンションで六畳一間だけれど、また遊びに来てくれよ」と言っていた。
Ngay sau khi nhận thiệp, tôi đã gọi đến công ty quảng cáo nơi Youichi đang làm việc để nói “Tốt quá! Xin chúc mừng!” Và khi nói là “Thiệp mời viết thật hay” thì Youichi nói” Là do An viết đấy, mình chỉ sửa chút xíu thôi. Căn hộ của chúng mình chỉ có 1 phòng bao gom phong ăn và bếp, rộng chỉ khoảng 6 chiếu nhưng hãy đến chợi nhé”

国際結婚は難しいと言うけれど、二人は大丈夫。きっといい家庭を作るだろう。
Việc kết hôn với người nước ngoài thì bị cho là khó nhưng với hai người này thì tôi nghĩ không sao. Chắc chắn sẽ tạo được̀ 1 gia đình hạnh phúc.

しばらくご無沙汰しておりますが、皆様、お元気でしょうか。いつもいろいろとお世話になっています。さて、私たちは今度結婚することにしました。学生時代に小林先生のクラスで初めて会い,それからもう五年が過ぎました。結婚式には、たくさんいい思い出を作ってくださった小林先生も来てくださるそうで、とても喜んでいます。
Xin lỗi vì đã lâu không liên lạc, mọi người vẫn khỏe chứ ạ. Luôn được mọi người quan tâm giúp đỡ,lần này chúng tôi đã quyết định kết hôn. Thời còn đi học, gặp nhau lần đầu ở lớp của thầy KObayashi, cho đến giờ đã 5 năm trôi qua. Trong buổi lễ kết hôn, nghe nói thầy Kobayashii , người đã cho chúng ta nhiều kỷ niệm đẹp cũng sẽ đến cho, chúng mình thật vui mừng.

私たちが新しい生活を始める記念の日に、皆様にも是非来ていただいて、ご一緒に楽しくお話したいと思います。お忙しいとは思いますが、来ていただければとてもうれしいです.お待ちしております。
Vào ngày mà tụi mình kỷ niệm lúc bắt đầu cuộc sống mới, xin mọi người cũng nhất định hãy nhớ đến nhé, mình muốǹ chúng ta sẽ cùng nói chuyện vui. Mình cũng biết là mọi người rất bận nhưng nếu đến cho thì thật là mừng. Rất mong gặp các bạn.

お返事を十日までにお知らせください。どうかよろしくお願いいたします。
O henji o 10ka made ni oshirase kudasai. Dō ka yoroshikuonegaītashimasu.
Thư trả lời xin hãy cho biết trước ngày 10. Xin cảm ơn nhiều.