Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – からといって (kara to itte)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
91. ~からといって
a. Ý nghĩa 1: “Tuy là ~ nhưng chưa chắc đã…”
Cấu trúc: [N/V/A] thể thông thường + からといって
やせているからといって、体が弱いとは限らない。
Yasete irukara to itte,-tai ga yowai to wa kagiranai.
Không phải cứ gầy là thể lực yếu.
日本人だからといって、だれもが日本語を教えられるわけではない。
Nihonjin dakara to itte, dare mo ga nihongo o oshie rareru wakede wanai.
Là người Nhật nhưng không phải ai cũng dạy được tiếng Nhật.
人よりたくさん練習したからといって、勝てるとは限らない。
Hito yori takusan renshū shitakara to itte, kateru to wa kagiranai.
Tuy là luyện tập nhiều hơn người khác nhưng chưa chắc đã thắng.
b. Ý nghĩa 2: “tuy là vì ~ nhưng nếu… thì cũng…” (sau đó là biểu hiện tính phủ định)
Cấu trúc: [N/V/A] thể thông thường + からといって
寒いからといって、家にばかりいるのは良くない。
Samuikara to itte,-ka ni bakari iru no wa yokunai.
Nếu vì lạnh mà cứ ở trong nhà thì cũng không tốt.
嫌だからといって勉強しないでいると、困るのは自分だ。
Iya dakaratoitte benkyō shinaide iru to, komaru no wa jibunda.
Nếu vì không thích mà không học thì tự mình gặp rắc rối thôi.