Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – くせに (kuse ni)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
105. ~くせに
a. Ý nghĩa: dù ~ (thể hiện sự chê trách, khinh miệt) (dùng trong văn nói)
b. Cấu trúc: [N/V/A] thể bổ nghĩa cho danh từ + くせに
石田さんは次の日にテストがあることを知っていたくせに、教えてくれなかった。
Ishida-san wa tsugi no hi ni tesuto ga aru koto o shitteita kuse ni, oshiete kurenakatta.
Ishida dù biết ngày hôm sau có bài kiểm tra nhưng không bảo với tôi.
母は歌が下手なくせに、マイクを持つと放さない。
Haha wa uta ga hetana kuse ni, maiku o motsu to hanasanai.
Mẹ tôi hát rất tệ nhưng bà cứ cầm micro là không chịu buông.
最近の若者は体は大きいくせに、体力はないようだ。
Saikin no wakamono wa karada wa ōkī kuse ni, tairyoku wa nai yōda.
Bọn trẻ gần đây to con nhưng thể lực có vẻ yếu.
「子どものくせして(/何も知らないくせに)偉そうなことを言うな」
`Kodomo no kuse shite ( / nani mo shiranai kuse ni) era-sōna koto o iu na’
Trẻ con thì (/không biết gì thì) đừng nói điều gì có vẻ to tát.
*松井さんは、自分は何もしない。そのくせ人のすることには文句を言う。
Matsui-san wa, jibun wa nani mo shinai. Sono kuse hito no suru koto ni wa monkuwoiu.
Anh Matsui việc gì cũng không tự mình làm. Đã thế anh ta lại còn phàn nàn việc người khác làm.