Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – など/なんか/なんて (nado/ nanka/ nante)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
64. など/なんか/なんて ([なんか] [なんて] dùng trong văn nói)
a. Ý nghĩa 1: Lấy ví dụ, gợi ý.
Danh từ / Vる + など/なんて
Danh từ + なんか
「会計の仕事、だれに頼もうか」「小林さんなんかどう?」
`Kaikei no shigoto, dare ni tanomou ka’`Kobayashi-san nanka dō?’
「Công việc hạch toán thì hỏi ai đây?」 「Anh Kobayashi thì sao?」
(店員が客に)「こちらの赤いのなど、いかがでしょうか」
(Ten’in ga kyaku ni) `kochira no akai no nado, ikagadeshou ka’
(Nhân viên nói với khách) 「Quý khách thử cái màu đỏ này nhé?」
「来年の同窓会だけど、ちょうど開校30周年にあたるから、まず学校に集まって、教室なんかを見てみるなんて、どう?」
`Rainen no dōsōkaidakedo, chōdo kaikō 30-shūnen ni atarukara, mazu gakkō ni atsumatte, kyōshitsu nanka o mite miru nante, dō?’
「Họp lớp sẽ tổ chức vào năm sau nhưng, vì khi đó vừa đúng vào lễ kỉ niệm 30 năm ngày thành lập trường nên trước tiên tập trung ở trường rồi sau đó đi tham quan lớp học, được chứ?」
b. Ý nghĩa 2: Xem nhẹ, khinh miệt.
Danh từ / V る/ Vて + など/なんか/なんて
あの人の言うことなんか信じられない。
Ano hito no iu koto nanka shinji rarenai.
Không thể tin được người đó lại nói những lời như thế.
「スケートなんて簡単だよ。ぼくなんか、30分ぐらいで滑れるようになったよ」
`Sukēto nante kantanda yo. Boku nanka, 30-bu gurai de subereru yō ni natta yo’
「Trượt patin thật là quá đơn giản. Ngay đến cả tôi cũng chỉ mất khoảng 30 phút là đã có thể trượt được」
「そのように難しいお仕事、私になどとてもできそうにありません」
`Sonoyōni muzukashī oshigoto, watashi ni nado totemo deki-sō ni arimasen’
「Đối với công việc khó như thế, chắc tôi rất không làm được」
試合の直前にけがをするなんて、運が悪い。
Shiai no chokuzen ni kega o suru nante, ungawarui.
Ngay trước trận đấu tôi bị chấn thương. Đen đủi quá.
母「また遊んでたのね」子「遊んでなんかいないよ。勉強してたよ」
Haha `mata ason deta no ne’-ko `asonde nanka inai yo. Benkyō shi teta yo’
Mẹ 「Lại chơi nữa rồi hả?」 Con 「Chơi đâu mà chơi? Con đang học đấy chứ」