Home / Mimi kara Oboeru N3 / Ngữ pháp N3 – ないことはない/もない (nai koto wa nai/ mo nai)

Ngữ pháp N3 – ないことはない/もない (nai koto wa nai/ mo nai)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – ないことはない/もない (nai koto wa nai/ mo nai)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.

54. ~ないことはない/もない
a. Cấu tạo:
[Động từ / Tính từ đuôi い/ Tính từ đuôiな] thể ない + ことはない/もない

b. Ý nghĩa: Không phải là không ~ (nếu cố thì cũng ~)

なっとうは、食べないことはないが、あまり好きではない。
Nattō wa, tabenai koto wa naiga, amari sukide wanai.
Không phải tôi không thể ăn được đậu tương thối nhưng không thích nó lắm.

無理をすれば買えないこともないが、やはりやめておこう。
Muri o sureba kaenai koto mo naiga, yahari yamete okou.
Không phải là tôi không thể mua nhưng cuối cùng tôi sẽ bỏ qua nó.

銅メタルを取った。うれしくないことはないが、金メタルでなくて残念だ。
Dō metaru o totta. Ureshikunai koto wa naiga,-kin metarudenakute zan’nenda.
Tôi được huy chương đồng. Không phải tôi không vui nhưng tiếc là không phải huy chương vàng.

「テレビが壊れたんですが、直せるでしょうか」
`Terebi ga kowareta ndesuga, naoserudeshou ka’
「TV bị hỏng rồi. Sửa được chứ nhỉ?」

「うーん、修理できないことはありませんが、新品を買ったほうが安いですよ」
`U ̄ n, shūri dekinai koto wa arimasenga, shinpin o katta hō ga yasuidesu yo’
「Ừ. Không phải không thể sửa được nhưng nếu mua cái mới thì sẽ rẻ hơn」

「ダンスがお得意だそうですね」
`Dansu ga o tokuida sōdesu ne’
「 Cậu có vẻ nhảy giỏi nhỉ」

「いえ、得意じゃないこともないですけど。。。」
`Ie, tokui janai koto mo naidesukedo…’
「 Không. Không phải không giỏi nhưng cũng tàm tạm」