Home / Mimi kara Oboeru N2 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 70. ~だけあって

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 70. ~だけあって

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 70. ~だけあって

70. ~だけあって (dake atte)
a. Ý nghĩa: Vì ~ nên… (kết quả tương ứng, thường chỉ sự việc mang ý nghĩa tích cực) ~だから、その身分、能力にふさわしく→ 多くは(+)の事実

b. Liên kết: 名詞/[動詞・イ形容詞・ナ形容詞]の名詞修飾形

1, ドイツはビールの本場だけあって、種類が多い。
Cội nguồn của bia có khác, Đức có rất nhiều loại bia.

2, あの店は有名なだけあって、いつもお客さんでいっぱいだ。
Vì quán đó nổi tiếng nên lúc nào cũng đông khách.

3, この歌は世界中でヒットしただけあって、歌詞もメロディーもすばらしい。
Vì là bài hát được yêu thích trên khắp thế giới nên giai điệu của bài hát này cũng rất tuyệt.

4, あの子は昆虫博士といわれているだけあって、本当に虫のことには詳しい。
Được gọi là bác học côn trùng có khác, đứa trẻ đó thực sự hiểu rất rõ về côn trùng.

~だけのことはある
Giá trị thu về tương ứng với năng lực, sự nỗ lực, vị trí 身分、努力、能力に応じた価値がある/結果だと納得する

1, 優勝できてうれしい。1年間がんばって練習しただけのことはあった。
Thắng trận tôi rất vui. Đó là thành quả của 1 năm trời nỗ lực luyện tập.

2, このメーカーのくつは歩きやすくて丈夫だ。高いだけのことはある。
Giày của hãng này đi rất thoải mái và bền. Nên đắt là đương nhiên.

3, 子どもがかいた絵とは思えない。みんながほめるだけのことはある。
Không ngờ đó lại là bức tranh do trẻ em vẽ. Ai nấy đều khen là phải.

4, 「このおもちゃ、もう壊れちゃった。安いだけのことはあるね」
Đồ chơi này hỏng mất rồi. Đồ rẻ có khác.