Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 11.~以上(は)/上(は)
11.~以上(は)/上(は) ijou wa/ ue wa
a. Ý nghĩa: Một khi đã ~ đương nhiên… (vế sau thể hiện nghĩa vụ, ý chí, hy vọng, yêu cầu, mệnh lệnh, quyết định, dự đoán… hàm ý tiếp tục đến cùng) (giống với cấu trúc からには trong N3).
b. Cấu trúc: V thông thường +以上(は)/上(は)
Ví dụ:
1, 行くと約束した以上、行かないわけにはいかない。
Một khi đã hứa là đến thì không thể không đến.
2, 権利を主張する以上は、義務を果たさなければならない。
Quyền lợi đi kèm với nghĩa vụ.
3, 試験を受けなかった以上、進級は認められない。
Không tham dự kỳ thi thì đương nhiên không thể được xác nhận lên cấp.
4, 兄が死んだ。こうなった上は、私が跡を継ぐしかないだろう。
Anh trai tôi mất. Vì thế nên tôi phải tiếp quản gia đình.
5, これほど確かな証拠がある上は、Aが犯人だと認めないわけにはいかない。
Đã có chứng cứ rõ ràng như này thì A chỉ có thể thừa nhận là thủ phạm.
6, 「このように大勢の方からご推薦をいただいた上は、当選するために全力で戦う覚悟です」
Được đông đảo các vị tiến cử như thế này, tôi nhất định sẽ chiến đấu hết mình.