Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 12.~上で
12.~上で (jou de)
a. Ý nghĩa 1: sau khi ~
Cấu trúc: [Vた/N diễn tả hành vi+の] +上で(trường hợp là danh từ thìで có thể được giản lược)
Ví dụ:
1, 「家族と相談したうえでご返事いたします」
Sau khi bàn bạc với gia đình tôi sẽ trả lời lại.
2, 実物を見たうえで、買うかどうか決めるつもりだ。
Sau khi nhìn thấy tận mắt tôi mới quyết định có mua hay không.
3, 調べてみた上でなければ、はっきりしたことは言えない。
Nếu không phải là sau khi tìm hiểu kỹ thì không thể nói rõ ràng được.
4, これは何度も話し合った上(で)の結論だ。
Đây là kết luận sau khi đã bàn bạc nhiều lần.
5, 「この書類にご記入の上、1番の窓口にお出しください」
Sau khi điền vào giấy này, vui lòng nộp ở cửa giao dịch số 1.
b. Ý nghĩa 2: trong khi ~, khi ~
Cấu trúc: Vる+上で
Ví dụ:
1, 結婚している女性が働く上で、夫や子どもの協力は欠かせない。
Trong công việc người phụ nữ đã có gia đình không thể thiếu đi sự ủng hộ của chồng con.
2, 志望理由書を書く上で大切なことは、具体的に書くということだ。
Khi viết giấy ghi lý do nguyện vọng thì cần ghi cụ thể.
3, 外国語を勉強する上で、辞書はなくてはならないものだ。
Khi học ngoại ngữ thì cần phải có từ điển.
4, 「アパートを借りる上で、あなたが重視することは何ですか」
Khi thuê nhà thì bạn chú trọng điều gì?