Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 55. ~からいうと/ といえば/ いって
55. ~からいうと/ といえば/ いって (kara iu to/ to ieba/ itte)
~からすると/すれば/して
~から見ると/見れば/見て
a. Liên kết: 名詞
b. Ý nghĩa:
Ý nghĩa 1: ~の立場から考えると Nhìn từ lập trường~ thì… (đứng từ vị trí đó để bày tỏ quan điểm)
1, 親からすれば門限があれば安心だろうが、子供の立場からいえばそれは不自由だ。
Đối với bố mẹ thì nếu có giờ giới nghiêm, họ sẽ cảm thấy an tâm hơn nhưng đối với con cái thì đó gọi là mất tự do.
2, 消費者からすると値段は安ければ安いほどいい。
Đối với người tiêu dùng thì giá sản phẩm càng rẻ càng tốt.
3, 私から見ると、社長はまるで独裁者のようだ。
Đối với tôi, giám đốc giống y như một kẻ độc tài vậy
Ý nghĩa 2: ~の面から考えると Xét theo khía cạnh ~, thì…
1,収入からいえば今の仕事の方が良いが、将来性を考えて転職することにした。
Nếu xét về thu nhập thì công việc hiện tại khá ổn, nhưng tôi quyết định chuyển việc khi nghĩ tới triển vọng tương lai.
2, [どちらのアニメが好きですか][ストリートの面白さという点から見るとA、絵の美しさという点から見ればBの方ですね] [Bạn thích anime nào hơn?] [Nếu xét về cốt truyện hay thì là anime A còn nếu xét về hình ảnh đẹp thì tôi thích anime B.]
Ý nghĩa 3: Từ ~, mà phán đoán rằng… (chỉ căn cứ của phán đoán)
1, この1年間の成績からすると、合格の可能性は十分にある。
Căn cứ vào thành thích trong 1 năm học này là đủ để xét xem đỗ hay không.
2, 現在の景気の状態から見て、これ以上失業率が上がることはないだろう。
Nếu căn cứ vào tình hình nền kinh tế hiện tại, có lẽ từ giờ tỷ lệ thất nghiệp sẽ không tăng đâu.
3, あの人は話し方や表現からして、どうも日本人ではないようだ。
Căn cứ vào cả cách nói và biểu hiện của người đó, tôi không nghĩ đó là người Nhật.
4, 私の経験から言えば、旅先の生水は飲まない方がいいです。
Dựa vào kinh nghiệm bản thân, tôi thấy không nên uống nước lã tại chỗ đấy.