Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 13. 〜まで
13. 〜まで (made)
a. Ý nghĩa 1: Không chỉ… mà còn ~
Liên kết: 名詞/名詞十に
Ví dụ:
1, 午後になって風はますます強くなり、夕方には雪まで降り出した。
Buổi chiều gió mạnh dần lên và buổi tối tuyết cũng bắt đầu rơi nữa.
2, この薬は飲んでも効果がないばかりか、深刻な副作用まで出るそうだ。
Dù uống thuốc này nhưng không chỉ không có hiệu quả mà nghe nói còn có tác dụng phụ nghiêm trọng nữa.
3, 親友にまで裏切られた。もうだれも信じられない。
Đến cả bạn thân cũng đã phản bội tôi. Tôi không thể tin vào ai nữa.
4, 50歳になってやっと、夢にまで見たパリに行くことができた。
Bước sang tuổi 50, cuối cùng tôi cũng đã có thể đi Pari mà tôi đã thấy trong mơ.
b. Ý nghĩa 2: Làm gì đó vượt qua phạm vi bình thường có thể nghĩ đến (sử dụng với nghĩa phủ định)
Liên kết: 動詞のテ形/名詞(まで)する
Ví dụ:
1, 新しいテレビが’ほしいが、借金してまで買おうとは思わない。
Tôi thích cái TV mới nhưng không tới mức phải vay tiền để mua.
2, 「あなたは、禁止されている薬物に頼ってまで優勝したいのですか」
Bạn muốn thắng đến mức phải dung đến thuốc cấm sao?
3, 登山は私の趣味だが、家族に心配をかけてまでするつもりはない。
Leo núi là sở thích của tôi nhưng tôi không định khiến gia đình lo.
4, あのコンサートにはがっかりした。学校をさぼってまで見に行ったのに。
Tôi đã thất vọng vì buổi hòa nhạc. Giá mà tôi đã không đến mức nói dối nhà trường để đi xem.
5, 最近は就職活動のために、美容整形までする若者もいるそうだ。
Nghe nói gần đây vì xin việc mà có những bạn trẻ phẫu thuật thẩm mỹ.