Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 91.〜といっても
91.〜といっても (to itte mo)
a. Ý nghĩa: Cái đó chính là thế nhưng… (không phải là mức độ tương ứng) それは確かにそうだが、たいした程度ではない
b. Liên kết: 名詞 / 「動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の普通体
1, 「キムさん、大学でロシア語を勉強したそうですね。」
Kim nè, nghe nói cậu học tiếng Nga ở Đại học nhỉ.
2, 「ええ、でも、勉強したといっても、初級レベルだけなんですよ」
Vâng. Nhưng mà nói là học chứ chỉ ở trình độ sơ cấp thôi.
3, 「今度のアパートは駅から遠いのよ」
Căn hộ cho thuê lần này xa nhà ga đấy.
4, 「でも、遠いといっても歩いて15分なんでしょ」
Nhưng nói là xa chứ đi bộ 15 phút thôi mà.
5, 「駅の周辺は、昼間はにぎやかだといっても、夜は人通りが少ないんです」
Khu vực nhà ga ban ngày nhộn nhịp chứ buổi tối lượng người qua lại ít mà.
6, このあたりは一戸建てが多い。しかし一戸建てといっても、敷地はせいぜい90平方メートぐらいだ。
Khu vực này các căn hộ biệt lập nhiều. Nhưng nói là căn hộ biệt lập chứ mặt bằng tối đa cũng chỉ khoảng 90 mét vuông.
7, *「週末は時々旅行に行くんです。といっても日帰りですけどね」
Cuối tuần thi thoảng tôi đi du lịch. Nói vậy chứ cũng chỉ là đi trong ngày thôi.