Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 100.〜矢先に / の
100.〜矢先に / の (yasaki ni/ no)
a1. 意味1:Ngay sau khi ~ 〜した直後
b1. 接続1:動詞のタ形
1, 日本へ来た矢先にバッグを置き忘れ、パスポートをなくしてしまった。
Ngay sau khi đến Nhật Bản, tôi để quên túi xách nên mất luôn hộ chiếu rồi.
2, 突然彼女が婚約解消を言い出した。式場を決めた矢先のことだった。
Đột nhiên cô ấy nói hủy hôn. Ngay sau khi quyết định nơi tổ chức hôn lễ.
3, 何度受験してもだめなので、あきらめようかと思った矢先に、合格通知が届いた。
Đã dự thi biết bao lần mà vẫn trượt, tôi định từ bỏ thì ngay sau đó thông báo thi đỗ đến.
a2. 意味2:Vừa lúc định ~ /ngay trước khi ~ 〜しようとしたちょうどそのとき / する直前
b2. 接続2:動詞+ようとした
1, 電話をかけようとしたやさきに向こうからかかってきた。
Đang lúc định gọi điện thì đầu bên kia gọi đến.
2, 社内の不祥事を公表しようとした矢先に新聞に出てしまった。
Đúng lúc định công bố sự việc không hay trong công ty thì báo đã đăng tải mất rồi.
3, オフィスを出ようとした矢先に課長に呼び止められた。
Vừa lúc định đi ra ngoài (công ty) thì trưởng phòng gọi lại.
4, 父が倒れたのは、退職祝いをしようとした矢先のことでした。
Bố tôi bị bất tỉnh ngay trước buổi lễ nghỉ hưu.