Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 2. ~ る/られる (ru/ rareru)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
~ る/られる(Động từ thể khả năng):
1. Cách chuyển từ thể từ điển (Vる):
– Động từ nhóm I: Đuôi hàng [う] => hàng [え] +る
– Động từ nhóm II: Đuôi る => られる
– Động từ nhóm III: する => できる ; 来る(くる) => 来られる(こられる)
*** Chú ý:
1 – Động từ chỉ trạng thái không được sử dụng ở thể khả năng.
2 – Động từ ở thể khả năng thuộc nhóm II.
3 – Động từ ở thể khả năng trở thành động từ chỉ trạng thái nên trợ từ を đi kèm chỉ sự tác động của động từ đó sẽ không còn phù hợp, ta chuyển sang dùng trợ từ が. Với chú ý này, ta lưu ý một số trường hợp trợ từ を được dùng để chỉ phạm vi hoạt động thì không thay đổi (公園を散歩します).
2. Ý nghĩa:
a. Thể hiện năng lực hành động, nói lên việc ai đó có thể hay không thể làm việc gì đó.
Ví dụ:
リンさんは日本語を話せます。
Rin-san wa nihongo o hanasemasu.
Liên có thể nói chuyện bằng tiếng Nhật.
b. Phỏng đoán khả năng xảy ra sự việc nào đó.
きんえんです。ここでたばこを吸えません。
Kin e ndesu. Koko de tabako o suemasen.
Cấm hút thuốc. Ở đây không được hút thuốc.
この肉は古くなりました。もう食べられません。
Kono niku wa furuku narimashita. Mō tabe raremasen.
Thịt này đã cũ. Tôi không nên ăn nó nữa.