Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 21. ~そうだ

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 21. ~そうだ

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 21. ~そうだ (souda)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

~そうだ (伝聞 – nghe nói, nghe đồn)

1. Ý nghĩa:
Truyền đạt lại các thông tin có được từ người khác, TV, tạp chí, thư từ…

2. Cấu trúc: [Danh từ/Động từ/Tính từ đuôi い/Tính từ đuôi な] ở thể thông thường + そうだ

リンさんは子供のころ、サッカーの選手になりたかったそうです。
Rin-san wa kodomo no koro, sakkā no senshu ni naritakatta sōdesu.
Nghe nói là khi còn nhỏ Rin muốn trở thành cầu thủ bóng đá.

「駅前の新しいレストランに、もう行きましたか」 「いいえ。でもリンさんが先週行ったそうです。とてもおいしくて、値段も高 くなかったそうです」
Bạn đã đến nhà hàng mới mở trước nhà ga chưa? Chưa, nhưng nghe nói Rin đã đến đó vào tuần trước. Nghe nói rất ngon, giá cũng rẻ nữa.

弟からメールが来た。来月父が日本へ来るそうだ。
Otōto kara mēru ga kita. Raigetsu chichi ga Nihon e kuru sōda.
Thư của em trai gửi đã đến. Nghe nói tháng tới bố sẽ đến Nhật.

テイさんの話しによると、アリさんはとても歌が上手だそうです。
Tei-san no hanashi ni yoru to, Ari-san wa totemo uta ga jōzuda sōdesu.
Nghe anh Tei nói anh Ari hát rất hay.

天気予報によると、あしたは一日雨だそうだ。
Tenkeyohō ni yoru to, ashita wa tsuitachi ameda sōda.
Theo như dự báo thời tiết thì ngày mai nghe đâu mưa cả ngày.

この本によると、日本では1953 年にテレビ放送が始まったそうだ。
Kono-pon ni yoru to, Nihonde wa 1953-nen ni terebi hōsō ga hajimatta sōda.
Theo như cuốn sách này, thì nghe nói lần đầu tiên Nhật phát sóng truyền hình là vào năm 1953.

3. Chú ý: 「~によると」 nghĩa là ” theo như ~”.