Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 23. ~のに

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 23. ~のに

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 23. ~のに (noni)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

~のに

1. Cấu trúc: Danh từ + な/ [Động từ/Tính từ đuôi い/Tính từ đuôi な] ở hình thức bổ nghĩa cho danh từ

2. Ý nghĩa: Mẫu này diễn tả ý “ khác với những điều dự đoán từ vế câu trước ( Diễn tả tâm trạng ngạc nhiên, bất mãn, tiếc nuối …).

このアパートは駅から遠いのに、家賃が高い。
Kono apāto wa eki kara tōi no ni, yachin ga takai.
Căn hộ này giá thuê cao mặc dù ở xa nhà ga

お金を払ったのに、どうして商品が届かないのだろう。
Tại sao hàng vẫn chưa đến mặc dù tôi đã trả tiền rồi

彼は日本へ来てからまだ半年なのに、もう日本語の新聞が読めるそうだ。
Okane o haratta no ni, dōshite shōhin ga todokanai nodarou.
Nghe nói anh ấy có thể đọc được báo tiếng Nhật mặc dù chỉ mới đến Nhật có nửa năm thôi.

スピーチ大会ではきんちょうして、上手に話せなかった。一生懸命練習したのに。
Supīchi taikaide wa kinchō shite, jōzu ni hanasenakatta. Isshōkenmei renshū shitanoni.
Tại cuộc thi hùng biện tôi đã căng thẳng nên tôi đã không thể nói tốt được mặc dù đã luyện tập rất nhiều.

3. Chú ý:
– Sauのに sẽ nối tiếp bằng những câu mô tả sự thật. Không tiếp nối bằng những câu biểu hiện ý chí, suy luận, ước lượng…
x 彼は病気なのに、会社へ来るだろう。=> 彼は病気だが、~
x 電子辞書は必要なのに、高いのに買うつもりだ。 => ~、高いけれども~
– Điểm khác biệt cần lưu ý ở mẫu câu này (so với cách nói cùng ý nghĩa như 「~が」hay「~ても」) là nó bao hàm những tình cảm, cảm giác mạnh mẽ của người nói như sự bất mãn, không ngờ.