Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 3. ~ようになる (you ni naru)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
~ようになる
1. Động từ thể khả năng + ようになる dùng để chỉ sự thay đổi khả năng, có thể dịch là “đã có thể”.
毎日練習して、50娶るメートル泳げるようになりました。
Mainichi renshū shite, 50 metoru mētoru oyogeru yō ni narimashita.
Nhờ hàng ngày tập luyện, tôi đã có thể bơi được 50m.
2. Động từ thể từ điển + ようになる dùng để chỉ sự thay đổi tập quán, thói quen, có thể dịch là “bắt đầu”.
オウさんは日本へ来てから、自分で料理を作りたいです。
Ō-san wa Nihon e kite kara, jibun de ryōri o tsukuritaidesu.
Sau khi đến Nhật, Ông Ou muốn bắt đầu tự nấu ăn.
3. Mẫu câu (に)なる
Động từ thể từ điển/Tính từ đuôi い (đổi đuôi い thành く) +なる
Tính từ đuôi な (bỏ な)/Danh từ + になる
Mẫu câu này nói lên sự thay đổi.
最近いそがしくて、あまり友達と会えなくなりました。
Saikin isogashikute, amari tomodachi to aenaku narimashita.
Vì gần đây bận rộn nên tôi không gặp bạn bè được.