Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 33. ~ こと / ということ

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 33. ~ こと / ということ

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 33. ~ こと / ということ ( koto/ toiu koto)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

~ こと / ということ

1. Ý nghĩa: Danh từ hóa cụm từ.
先生から聞きました + アリさんはきのう入院しました。 => 先生から, アリさんがきのう入院したことを聞きました。

2. Cấu tạo:
[Động từ/Tính từ đuôi い/Tính từ đuôi な] ở dạng bổ nghĩa cho danh từ+こと
[Danh từ/Tính từ đuôi な]+であること
[Danh từ/Động từ/Tính từ đuôi い/Tính từ đuôi な] ở thể thông thường + ということ

私が来月帰国することは、まだだれにも言っていません。
Tôi chưa nói với ai về việc tôi sẽ về nước vào tháng tới.

私が今日休むことを、先生に伝えてください。
Nói với cô giáo giúp tôi là hôm nay tôi nghỉ.

母から電話がありました。祖母が元気になったことを聞いて、安心しました。
Tôi đã nhận được điện thoại từ mẹ. Được tin bà tôi vẫn khỏe, tôi đã thấy an tâm

この部屋が禁煙だということを知らないで、たばこを吸ってしまいました。
Tôi không biết phòng này cấm hút thuốc nên đã lỡ hút mất rồi.

日本では車は道の左側は走るということを、日本へ来て初めて知りました。
Tôi đã nghe nói ở Nhật xe chạy bên trái ngay từ lần đầu tiên đến Nhật.

この紙には、ビザの更新のときに何が必要かということが書いてあります。
Tờ giấy này ghi những thứ cần thiết khi xin cấp visa.

森さんのお父さんが有名な政治家であることを、最近知った。
Gần đây tôi mới biết bố anh Mori là chính trị gia nổi tiếng.

3. Chú ý: 「という」 được dùng khi nhắc lại nội dung đã được nói ra nên cũng được sử dụng cho những trường hợp sau :
「立ち入り禁止」はここに入るなという意味です。
“Cấm vào đây” có nghĩa là không được vào nơi này.

これは、ウサギとカメが競争してカメが勝った、という話です。
Đây là câu chuyện nói về cuộc đua giữa thỏ và rùa và cuối cùng rùa đã chiến thắng.