Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 37. ため(に)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
ため(に)
1. Cấu trúc:
[Danh từ/Tính từ đuôi い/Tính từ đuôi な/Động từ] ở dạng bổ nghĩa cho danh từ + ため(に)
2. Ý nghĩa: Nói về nguyên nhân, lý do.
台風のために、木が 倒たおれた。
Taifū no tame ni, ki ga 倒 Taoreta.
Cây đổ tại (vì) bão.
大雨のため、新幹線が遅れています。
Ōame no tame, shinkansen ga okurete imasu.
Vì mưa to, nên tàu siêu tốc Shinkansen đến trễ.
熱が高いため、ご飯が食べられません。
Netsu ga takai tame, gohan ga tabe raremasen.
Vì bị sốt cao nên tôi không thể nuốt nổi cơm.
このあたりは駅から遠くて不便なため、自転車を利用する人が多い。
Kono atari wa eki kara tōkute fuben’na tame, jitensha o riyō suru hitogaōi.
Ở vùng này có điều bất tiện là xa nhà ga nên số người sử dụng xe đạp đi lại đông.
太ったため、今までの洋服が着られなくなった。
Futotta tame, ima made no yōfuku ga ki rarenaku natta.
Vì béo nên từ trước đến giờ tôi đã không thể mặc Âu phục được.
パソコンがこわれた。そのため、メールが見られなかった。
Pasokon ga kowa reta. Sonotame, mēru ga mi rarenakatta.
Máy tính bị hỏng rồi. Vì vậy không thể xem mail được.
3. Chú ý:
a. Sau ため không sử dụng các mẫu だろう、したい… thể hiện nguyện vọng, ý chí…
x 後10 分しかないため、急いだほうがいい => 後10 分しかないから~
b. Khi kết hợp với danh từ, mệnh đề 「Nのために」mang 3 ý nghĩa:
– Nếu là những danh từ chỉ thiên tai, sự cố… thì mệnh đề này thường thể hiện nguyên nhân, lý do (trong phần này).
– Nếu là những danh từ chỉ sự việc (không mang nghĩa không tốt) thì mệnh đề này thể hiện mục đích (theo mẫu X):
健康のために、たばこを やめた。
Kenkō no tame ni, tabako o yameta.
Tôi bỏ thuốc lá (để) cho khỏe.
発はっ表ぴょうの準じゅん備びのために、本ほんを 借かりました。
Hatsu ha~tsuomote pyō no jun Jun 備 Bino tame ni, hon hon o ka karimashita.
Tôi đã mượn sách để chuẩn bị phát biểu.
– Nếu là danh từ chỉ người, nhóm người… thì mệnh đề sau là hành vi được thực hiện vì lợi ích của đối tượng đó (theo mẫu X):
家か族ぞくのために、一いっ生しょう懸けん命めい 働はたらかなければなりません。
Tôi phải cố làm việc hết sức vì gia đình.
奥おくさんのために、新あたらしいバイクを買かうつもりです。
Tôi định mua 1 chiếc xe máy mới cho vợ.