Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 38. すぎる (sugiru)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
すぎる
1. Cấu trúc:
Động từ thể ます bỏ ます/Tính từ đuôi い bỏ い/Tính từ đuôi な bỏ な + すぎる
2. Ý nghĩa: Vượt quá giới hạn mong đợi.
食べすぎて、おなかが痛くなってしまいました。
Tabe sugite, onaka ga itaku natte shimaimashita.
Vì ăn quá nhiều nên đã bị đau bụng mất rồi.
先月はお金を使いすぎてしまいました。今月は貯金しようと思います。
Sengetsu wa okane o tsukai sugite shimaimashita. Kongetsu wa chokin shiyou to omoimasu.
Tháng trước vì chi tiêu sử dụng quá nhiều tiền nên tháng này tôi định sẽ để dành tiền tiết kiệm.
この問題は私には難しいすぎる。全然わからない。
Kono mondai wa watashiniha muzukashī sugiru. Zenzen wakaranai.
Vấn đề này quá khó đối với tôi. Tôi hoàn toàn không hiểu gì cả.
いそがしすぎるのも困るが、暇すぎるのもいやだ。
Isogashi sugiru no mo komaruga, hima sugiru no mo iyada.
Bận quá thì vất vả, rảnh quá thì chán.
うちは6 人家族だから、このアパートはせますぎる。
Uchi wa 6-ri kazokudakara, kono apāto wa sema sugiru.
Nhà tôi có 6 người nên căn hộ này là quá chật.
3. Chú ý: Có thể sử dụng すぎnhư Danh Từ
食べすぎ飲みすぎは体によくありません。
Tabe-sugi nomi-sugi wa karada ni yoku arimasen.
Ăn nhiều uống nhiều thì không tốt cho cơ thể.
テレビの見すぎに注意しましょう。
Terebi no mi-sugi ni chūi shimashou.
Chú ý việc xem tivi quá nhiều.