Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 39. ておく

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 39. ておく

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 39. ておく (teoku)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

ておく

1. Cấu trúc: Động từ thể て + おく

2. Ý nghĩa: Làm sẵn gì đó trước vì mục đích, mục tiêu nào đó.

あした友達が来るので、飲み物と食べ物をたくさん買っておきました。
Ashita tomodachi ga kuru node, nomimono to tabemono o takusan katte okimashita.
Vì ngày mai bạn đến chơi nhà, nên tôi đã mua sẵn nhiều đồ ăn thức uống.

「来週は第3 課を読みますから、言葉の意味を調べておいてください」
`Raishū wa dai 3-ka o yomimasukara, kotoba no imi o shirabete oite kudasai’
Tuần tới, sẽ đọc đến bài 3 rồi nên các bạn hãy chuẩn bị tra trước nghĩa của từ nhé.

卒業する前に、運転免許を取っておこうと思います。
Sotsugyō suru mae ni, unten menkyo o totte okou to omoimasu.
Trước khi tốt nghiệp, tôi dự định sẽ thi lấy bằng lái xe

「使ったものは、元の場所に戻しておいてください」
`Tsukatta mono wa,-moto no basho ni modoshite oite kudasai’
Những vật đã sử dụng xong xin hãy để lại vị trí cũ.

「このはさみ、どこにかたづけましょうか」「机の上に置いておいてください。あ とでかたづけますから」
`Kono hasami, doko ni katadzukemashou ka’`tsukue no ue ni oite oite kudasai. A to de katadzukemasukara’
Cái kéo này dọn để đâu bây giờ? Hãy để trên bàn đi, sau đó tôi sẽ sắp xếp lại sau.