Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 47. ~らしい

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 47. ~らしい

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 47. ~らしい (rashii)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

~らしい

1. Cấu tạo:
Danh từ/ [Động từ/Tính từ đuôi い/Tính từ đuôi な] ở thể thông thường + らしい
Nhưng với tính từ đuôi な thì ta bỏ だ.

2. Ý nghĩa:
a. Ý nghĩa 1: Suy luận, ước lượng.

リンさんは最近とてもきれいになった。恋人ができたらしい。
Rin-san wa saikin totemo kirei ni natta. Koibito ga dekitarashī.
Dạo này chị Rin đẹp ra. Hình như chị ấy có người yêu rồi.

暗くてよく見えないが、雨が降っているらしい。みんな、かさをさして歩いている。
Kurakute yoku mienaiga, ame ga futte irurashī. Min’na, kasa o sashite aruite iru.
Tối quá tôi không nhìn thấy rõ, nhưng hình như là trời đang mưa. Người đi ngoài đường ai cũng che ô cả.

あの店の店員さんはよく雑誌を読んでいる。店がひまらしい。
Ano mise no ten’in-san wa yoku zasshi o yonde iru. Mise ga himarashī.
Nhân viên của cửa tiệm đó thường hay đọc báo. Cửa tiệm có vẻ đang ế ẩm.

父は仕事がいそがしいらしくて、毎晩帰りが遅い。
Chichi wa shigoto ga isogashīrashikute, maiban kaeri ga osoi.
Chắc có lẽ công việc của bố tôi bận lắm, tối nào bố cũng về muộn.

b. Ý nghĩa 2: Lời truyền đạt không chính xác (thường dùng cho những tin đồn)

「テイさんとアリさんはこのごろあまり話しをしませんね」 「ええ、けんかをしたらしいですよ」
`Tei-san to Ari-san wa konogoro amari hanashi o shimasen ne’ `e e, kenka o shitarashīdesu yo’
Dạo này Tei và Ari ít khi nói chuyện với nhau quá nhỉ. – Ừ, hình như hai người họ đang giận nhau đó.

「あのレストラン、いつもすいていますね」 「ええ、うわさでは、あまりおいしくないらしいですよ」
`Ano resutoran, itsumo suite imasu ne’ `e e, uwasade wa, amari oishikunairashīdesu yo’
Cái nhà hàng đó lúc nào cũng vắng nhỉ. – Ừ, nghe đồn là hình như nó không được ngon lắm.

歌手のA とB が結婚するらしいといううわさだ。
Kashu no A to B ga kekkon sururashī to iu uwasada.
Nghe đồn là ca sĩ A kết hôn với ca sĩ B đó.