Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 52. だす / はじめる / おわる / つづける

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 52. だす / はじめる / おわる / つづける

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 52. だす / はじめる / おわる / つづける
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

だす / はじめる / おわる / つづける

1. Cấu trúc:
Động từ thể ます bỏ ます + だす / はじめる / おわる / つづける

2. だす / はじめる
a. Ý nghĩa: bắt đầu một hành vi, một sự việc.

b. Ví dụ:
家に帰る途中で、雨が降りだした。
Đang trên đường về nhà thì trời bắt đầu đổ mưa.

急に子供が泣きだしたので、びっくりして理由を聞いた。
Bỗng nhiên đứa bé bật khóc khiến tôi bất ngờ nên hỏi nó lý do.

何もしていないのに、急にエレベータが動きだした。
Tôi chẳng làm gì cả mà tự nhiên thang máy chuyển động.

ピアノを習いはじめてからもう3 年になるが、なかなか上手にならない。
Đã 3 năm kể từ khi tôi bắt đầu học Piano nhưng đến mà mãi tôi vẫn chưa giỏi.

10 時のニュースを見てから宿題をやりはじめたので、寝るのが遅くなった。
Sau khi xem xong bản tin lúc 10 giờ tôi mới bắt đầu làm bài tập nên đi ngủ trễ.

3. おわる
a. Ý nghĩa: diễn tả ý kết thúc một hành vi.

b. Ví dụ:
この本は先月から読みはじめたが、まだ読みおわらない。
Tôi đã bắt đầu đọc cuốn sách này từ tháng trước mà đến giờ vẫn chưa đọc xong.

「食べおわった人は、お皿をここまで運んでください」
Ai ăn xong thì vui lòng mang đĩa đến đây.

4. つづける
a. Ý nghĩa: diễn tả sự liên tục của một hành động

b. Ví dụ:
途中で足が痛くなったが、最後まで走りつづけた。
Đang chạy thì chân bị đau nhưng vẫn tiếp tục chạy cho đến cùng.

久しぶりに会った友達と、朝まで話しつづけた。
Tôi đã nói chuyện thâu đêm với người bạn cũ lâu ngày không gặp.

何時間も考えつづけているが、答えがわからない。
Suy nghĩ suốt mấy tiếng đồng hồ rồi nhưng vẫn không biết câu trả lời.

彼はまだ昔の恋人のことを思いつづけているらしい。
Dường như anh ta vẫn còn nhớ đến cô người yêu cũ.

もう3 日も雨が降りつづいている。(「降る」の場合は「つづく」も使う)
Trời đã mưa liên tục suốt 3 ngày.