Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 57. ~たら

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 57. ~たら

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 57. ~たら (tara)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

~たら

1. Cấu trúc:
[Động từ/Tính từ đuôi い/Tính từ đuôi な] ở thể た + ら…
Danh từ + だったら…
Với trường hợp phủ định của tính từ đuôi な và danh từ ta sử dụng でなかったら

2. Ý nghĩa:
a. Ý nghĩa 1: nếu (điều kiện giả định)

あした天気がよかったら、海へ行きませんか。
Ngày mai nếu trời đẹp thì mình đi biển chơi nhé?

お金と時間があったら、船で世界旅行をしたい。
Nếu như có tiền bạc và thời gian, tôi muốn được đi du lịch quanh thế giới bằng thuyền.

きらいだったら食べなくてもいいですよ
Nếu không thích thì không cần phải ăn đâu.

「漢字が読めますか」「ええ、簡単な漢字だったら読めます」
“Bạn đọc được Kanji không ?” “Ừ, nếu chữ đơn giản thì đọc được”

b. Ý nghĩa 2: Sau khi làm gì đó/trở nên sao đó thì sẽ…

冬休みになったら帰国するつもりだ。
Đến kỳ nghỉ đông tôi dự định sẽ về nước.

この仕事が終わったら帰ってもいいですか。
Nếu làm xong việc này tôi có thể về được không?

駅に着いたら電話してください。迎えに行きますから。
Khi nào đến ga rồi thì gọi điện cho tôi. Tôi sẽ ra đón.

c. Ý nghĩa 3: Kết quả sau khi làm việc gì đó, hành động trước là nguyên nhân của sự việc sau.

エアコンをつけたらすぐに暖かくなった。
Vừa bật máy điều hòa nhiệt độ lên là ấm ngay.

久しぶりに運動したら、体が痛くなった。
Lâu rồi mới vận động trở lại nên cơ thể đau ê ẩm.

d. Ý nghĩa 4: Biết được chuyện gì đã diễn ra trước đó sau khi thực hiện một hành động. (Giống ý nghĩa 3 của cấu trúc Bài 56).

デパートへ行ったら休みだった。
Đến cửa hàng thì mới biết nó nghỉ.

1分遅れて教室に入ったら、もう授業は始まっていた。
Đến muộn có một phút, vào lớp mới biết giờ học đã bắt đầu rồi.