Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 6. と思う (to omou)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
Động từ thể ý chí + と思う
Cấu trúc này để dùng nói với người khác về dự định của bản thân, ý nghĩa giống như mẫu câu つもり。
週末は家でゆっくり休もうと思います。
Shūmatsu wa ie de yukkuri yasumou to omoimasu.
Tôi định cuối tuần ở nhà thong thả nghỉ ngơi.