Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 67. てさしあげる / やる / いただく / くださる
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
てさしあげる / やる / いただく / くださる
*** Cấu trúc chung: Động từ thể て + てさしあげる / やる / いただく / くださる
1. Ý nghĩa:
– Sử dụng giống mẫu LXVI khi đối phương là người trên, với cách chuyển sang dạng kính ngữ như sau:
~てあげる➜~てさしあげる
~てもらう➜~ていただく
~てくれる➜~てくださる
– Khi đối phương là người dưới, động vật:
~てあげる➜てやる
2. Ví dụ:
先生にお茶をいれてさしあげました。
Sensei ni ocha o irete sashiagemashita.
Tôi đã pha trà cho thầy giáo.
先輩に手伝っていただいたので、いいレポートが書けました
Senpai ni tetsudatte itadaitanode, ī repōto ga kakemashita
Nhờ có sự giúp đỡ của các anh chị đàn anh nên tôi đã viết được một bảng báo cáo tốt.
お医者様は私の質問にていねいに答えてくださいました。
Oishasama wa watashi no shitsumon ni teinei ni kotaete kudasaimashita.
Vị bác sĩ đã rất nhiệt tình trả lời cho câu hỏi của tôi.
先生に教えていただいたことは、絶対忘れません。
Sensei ni oshiete itadaita koto wa, zettai wasuremasen.
Sẽ không bao giờ em quên công ơn thầy cô đã dạy dỗ.
皆さま、私のために、こんなにすばらしいパーティーを開いてくださって、どう もありがとうございました
Minasama, watashi no tame ni, kon’nani subarashī pātī o aite kudasatte, dō mo arigatōgozaimashita
Xin cảm ơn mọi người đã vì tôi tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời như thế này.
今日、久しぶりに犬を洗ってやった。
Kyō, hisashiburini inu o aratte yatta.
Đã khá lâu rồi hôm nay tôi mới lại tắm cho chú cún.
「お父さん、ぼく、サッカーボールがほしいなあ」「じゃ、今度の誕生日に買ってやるよ」
`Otōsan, boku, sakkābōru ga hoshī nā’`ja, kondo no tanjōbi ni katte yaru yo’
Bố ơi, con muốn có một quả bóng. – Vậy để sinh nhật con lần này bố sẽ mua cho.