Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 70. ~ようとする/(よ)うとする
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
~ようとする/(よ)うとする
1. Cấu trúc: Động từ thể ý chí + とする
2. Ý nghĩa:
a. Ý nghĩa 1: Định, muốn làm gì đó và đã nỗ lực nhưng… ; đã…nhưng…
目的地まで行こうとしたのですが、途中で迷ってしまいました。
Mokutekichi made ikou to shita nodesuga, tochū de mayotte shimaimashita.
Tôi đã muốn đi đến nơi nhưng lại bị lạc giữa đường.
さっきから何度もファックスを送ろうとしているのですが、送れません。
Sakki kara nando mo fakkusu o okurou to shite iru nodesuga, okuremasen.
Nãy giờ tôi đã cố gắng gửi fax đi mấy lần rồi nhưng vẫn không gửi được.
最後まで走ろうとしたが、できなかった。
Saigomade hashirou to shitaga, dekinakatta.
Tôi cũng muốn chạy đến cùng nhưng đã không thể.
b. Ý nghĩa 2: Ngay trước khi định làm gì đó thì…
出かけようとしたときに、雨が降り始めた。
Dekakeyou to shita toki ni, ame ga ori hajimeta.
Ngay khi định ra khỏi nhà thì trời đổ mưa.
電車に乗ろうとしたときに、ドアが閉まってしまった。
Densha ni norou to shita toki ni, doa ga shimatte shimatta.
Ngay khi định lên xe điện thì cửa xe đóng lại mất tiêu.
c. Ý nghĩa 3: ~ようとしない nghĩa là hoàn toàn không có ý định sẽ làm gì đó.
彼は自分が悪いことをしたのに、あまやろうとしない。
Kare wa jibun ga warui koto o shita no ni, ama yarou to shinai.
Cậu ấy đã làm một việc có lỗi nhưng không hề có ý định xin lỗi.
体に悪いからやめてと言っても、夫はたばこをやめようとしない。
Karadaniwarui kara yamete to itte mo, otto wa tabako o yameyou to shinai.
Tôi đã bảo chồng tôi là hãy ngưng hút thuốc lá đi vì không tốt cho sức khỏe nhưng chồng tôi hoàn toàn không có ý định cai thuốc.
だれも反対意見を言おうとしないので、私が言った。
Dare mo hantai iken o iou to shinainode, watashi ga itta.
Vì không ai có ý kiến phản đối nên tôi đã nói ý kiến của mình.
ぐあいの悪いそうな人が立っていたのに、だれも席を譲ろうとはしなかった。
Guai no warui-sōna hito ga tatte ita no ni, dare mo seki o yuzurou to wa shinakatta.
Mặc dù thấy có người trông không được khỏe đang phải đứng nhưng chẳng 1 ai có ý định nhường chỗ cho cả.