Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 74. 使役 (Thể sai khiến)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
使役 (Thể sai khiến)
1. Ý nghĩa 1:
– Một người nào đó đưa ra chỉ thị, người khác thực hiện điều đó.
a. Cách dùng:
– Khi động từ là tự động từ
コーチは選手たちを走らせた。
Kōchi wa senshu-tachi o hashira seta.
Huấn luyện viên bắt các vận động viên chạy.
リンさんはチンさんを1 時間も待たせました。
Rin-san wa Chin-san o 1-jikan mo mata semashita.
Rin đã bắt chi Chin phải chờ 1 tiếng đồng hồ.
吉田先生はいつも学生を立たせて答えさせる。
Yoshida sensei wa itsumo gakusei o tata sete kotae saseru.
Thầy Yoshida luôn luôn bắt học sinh phải đứng dậy trả lời.
– Khi động từ là tha động từ:
リンさんはチンさんに荷物を持たせました。
Rin-san wa Chin-san ni nimotsu o mota semashita.
Rin đã bắt Chin xách hành lý.
あの先生は毎日作文を書かせます。
Ano sensei wa mainichi sakubun o kaka semasu.
Giáo viên đó mỗi ngày đều bắt học sinh phải viết luận văn.
兄はいつも私に料理を作らせて、自分は何もしない。
Ani wa itsumo watashi ni ryōri o tsukura sete, jibun wa nani mo shinai.
Anh trai lúc nào cũng bắt tôi nấu ăn, bản thân anh ấy thì chẳng làm gì cả.
*** Chú ý:
– Khi phía sau có 「を」 thì dù là tự động từ thì cũng dùng trợ từ 「に」cho người thực hiện hành vi.
コーチは選手たちにグラウンドを走らせた。
Kōchi wa senshu-tachi ni guraundo o hashira seta.
Huấn luyện viên bắt các vận động viên chạy quanh sân.
2. Ý nghĩa: Hành vi của người nào đó mang lại cảm xúc gì đó cho người khác.
オウさんはいつもおもしろいことを言って、他の人を笑わせている。
Ō-san wa itsumo omoshiroi koto o itte, hokanohito o warawa sete iru.
Anh Ou lúc nào cũng kể những những câu chuyện thú vị khiến người khác phải cười.
姉は去年病気をして、両親を心配させました。
Ane wa kyonen byōki o shite, ryōshin o shinpai sa semashita.
Năm ngoái chị tôi ngã bệnh khiến bố mẹ phải lo lắng.
山田さんは難しい試験に合格して、みんなをおどろかせた。
Yamada-san wa muzukashī shiken ni gōkaku shite, min’na o odoroka seta.
Anh Yamada đỗ kỳ thi khó làm mọi người ngỡ ngàng.