Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 77. ~まで (made)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
~まで
1. Ý nghĩa: diễn tả hành vi kéo dài, xuyên suốt cho đến thời điểm được nói đến.
2. Cấu trúc: Danh từ / Động từ thể từ điển + まで
毎日授業が終わったあと、7 時まで図書館で勉強しています。
Mainichi jugyō ga owatta ato, 7-ji made toshokan de benkyō shite imasu.
Mỗi ngày, sau khi kết thúc giờ học, tôi thường ở lại thư viện học đến 7 giờ.
小学校までは大阪にいましたが、中学からは東京に住んでいます。
Shōgakkō made wa Ōsaka ni imashitaga, chūgaku kara wa Tōkyō ni sunde imasu.
Tôi đã ở Osaka cho đến hết cấp I, nhưng từ cấp II thì tôi đến sống ở Tokyo.
「上手に言えるようになるまで、何回も声に出して練習してください」
`Jōzu ni ieru yō ni naru made, nankai mo koenidashite renshū shite kudasai’
Các bạn hãy luyện nói nhiều lần cho đến khi nào nói giỏi nhé.
「電車が来るまで少し時間があるから、ジュースを買ってくるね」
`Densha ga kuru made sukoshi jikangāru kara, jūsu o katte kuru ne’
Từ giờ đến khi xe điện đến vẫn còn một chút thời gian, tớ đi mua nước trái cây về đây nhé.
日本へ来るまでは不安でいっぱいだったが、来てからは友達もできて、毎日が楽し い。
Nihon e kuru made wa fuande ippaidattaga, kite kara wa tomodachi mo dekite, Mainichi ga tanoshi i.
Trước khi đến Nhật tôi đã lo lắng đủ điều nhưng sau khi đến Nhật tôi đã quen được bạn bè và mỗi ngày trôi qua một cách vui vẻ.