Home / Minna no Nihongo / Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 13

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 13

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 13
Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N5, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo.

Bài 13:
1. 何(なに)が ほしいですか。Bạn mong muốn, muốn có cái gì?
(私は)N が ほしいです。(Tôi) muốn/ muốn có/ mong có N

• Cách dùng: ほしい là tính từ đuôi いdùng để nói về ước muốn của người nói, không sử dụng để nói về mong muốn của người thứ ba.

• Ví dụ:
あなたは何がほしいですか。
Anata wa nani ga hoshiidesuka.
Bạn muốn có cái gì?

電話がほしいです。
Denwa ga hoshiidesu.
Tôi muốn có điện thoại

どんなうちがほしいですか。
Donna uchi ga hoshii desuka.
Bạn muốn một ngôi nhà như thế nào?

広いうちがほしいです。
Hiroi uchi ga hoshii desu.
Tôi muốn một ngôi nhà rộng.

2. 何をしたいですかBạn muốn làm gì?
(私は)N を V (bỏます)+たいです。Tôi muốn, thích làm ~
• Cách dùng:
– Thể hiện mong muốn làm việc gì đó của người nói, không sử dụng để nói về mong muốn của người thứ ba.
– Vたい được coi như một tính từ đuôi いnên cách biến đổi sang thể phủ định hay quá khứ đều giống với tính từ đuôi い

• Ví dụ:
明日、あなたは何をしたいですか。
Ashita anata wa nani wo shitai desuka.
Ngày mai bạn muốn làm gì?

えいがをみたいです。
Eiga wo mitaidesu.
Tôi muốn xem phim.

何をかいたいですか。
Nani wo kaitaidesuka.
Bạn muốn mua gì?

花をかいたいです。
Hana wo kaitaidesu.
Tôi muốn mua hoa.

つりをしたくないです。
Tsuri wo shitakunaidesu.
Tôi không muốn câu cá.

3. N1 (địa điểm) へなにをしにいきますか。Bạn đi đến N1 để làm gì?
N2を V (bỏます)+にいきます。Đến để làm ~
• Cách dùng:
– Đây là mẫu câu sử dụng để nói về mục đích đi đến/ về đâu đó để thực hiện hành động nào đó.
– Động từ chỉ mục đích để thể ます, danh từ chỉ mục đích là những danh động từ.

• Ví dụ:
図書館へなにをしにいきますか。
Toshokan e nani wo shi ni ikimasuka.
Bạn đến thư viện để làm gì?

へ本をかりにいきます。
Hon wo kari ni ikimasu.
Tôi đến để mượn sách.

レストランへにほんりょうりをたべにいきます。
Resutoran e nihon ryouri wo tabe ni ikimasu.
Tôi đến nhà hàng để ăn món ăn Nhật.

4. Đâu đó / cái gì đó
• Cách dùng:
– どこか được dùng như một danh từ chỉ địa điểm, nghĩa là “chỗ nào đó, nơi nào đó”.
– なにか được dùng như một danh từ chỉ đồ vật, sự việc; nghĩa là “cái gì đó”
– Cả 2 từ khi đứng trước các động từ đi với các trợ từ へ、が、を thì các trợ từ này có thể được lược bỏ. Các trợ từ khác vẫn giữ nguyên

• Ví dụ:
夏休みはどこか(へ)行きますか。
Natsu yasumi wa dokoka (e) ikimasuka.
Nghỉ hè bạn có đi đâu không?

はい。いきます。
Hai. Ikimasu.
Có, tôi có đi.

暑いですから、何か(を)飲みたいです。
Atsui desu kara, nanika (wo) nomitaidesu.
Vì trời nóng nên tôi muốn uống cái gì đó.