Home / Minna no Nihongo / Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 19

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 19

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 19
Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N5, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo.

Bài 19: Động từ thể た
1. Cách tạo động từ thể た: giống y như thể て Chỗ nào chia là て và で thì thay bằng た và だ.
• Nhóm I:
かいて → かいたのんで → のんだ
• Nhóm II:
たべて → たべた
みて → みた
• Nhóm III:
きて → きたして → した

2. V たことが ありますか。: đã từng (làm)…
はい。あります。
いいえ、ありません。
• Cách dùng: nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ. Diễn tả việc không thường xuyên xảy ra.
• Ví dụ:
あなたはにほんへいったことがありますか。
Anata wa nihon e itta koto ga arimasuka.
Bạn đã bao giờ đến Nhật Bản chưa?

いいえ、ありません / いいえ、一度ありません。
Īe, arimasen. / īe, ichido arimasen.
Chưa, chưa lần nào.

おさけをのんだことがありますか。
Osake wo nonda koto ga arimasuka.
Bạn đã bao giờ uống rượu chưa?

はい。あります。はい、2回あります。
Hai. Arimasu. Hai, 2-kai arimasu.
Có, đã từng / Có, đã 2 lần.

私はすもうをみたことがありません。
Watashi wa sumō wo mita koto ga arimasen.
Tôi chưa bao giờ xem vật Sumo.

3. Vたり、Vたり します。lúc thì… lúc thì… và…
• Cách dùng:
– Dùng để liệt kê một vài hành động đại diện trong số nhiều hành động mà chủ thể thực hiện mà không theo thứ tự thời gian, không cần biết cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau.
– Khác với cấu trúc: V1て、V2 て…V ます dùng để liệt kê hành động theo thứ tự thời gian
– Không tự nhiên khi dùng để liệt kê những hành động mang tính chất hàng ngày của con người như ngủ dậy, ăn cơm hay đi ngủ…
– Thì của mẫu câu được biểu thị ở cuối câu.

• Ví dụ:
日曜日そうじしたり、せんたくしたりします。
Nichiyōbi sōjishitari, sentakushitari shimasu.
Chủ nhật, lúc thì tôi hút bụi, lúc thì tôi giặt quần áo.

きのう、公園を散歩したり、レストランでたべたりしました。
Kinō, kōen wo sanposhitari, resutoran de tabetari shimashita.
Hôm qua lúc thì tôi đi dạo ở công viên, lúc thì ăn ở nhà hàng.

毎晩音楽を聞いたり、幹事を書いたりします。
Maiban ongaku wo kiitari, kanji wo kaitari shimasu.
Mỗi tối, lúc thì tôi nghe nhạc, lúc thì viết kanji.

4. になります:trở nên (được)
• Cấu trúc:
A (bỏい) く + なります
Naに + なります
N に + なります
• Cách dùng: chỉ sự thay đổi một tình trạng hay một điều kiện.
• Ví dụ:
私は21さいになりました。
Watashi wa 21 sai ni narimashita.
Tôi đã được 21 tuổi.

毎日日本語をべんきょうしましたから、日本語が上手になります。
Mainichi nihongo wo benkyō shimashitakara, nihongo ga jōzu ni narimasu.
Vì mỗi ngày tôi đều học tiếng Nhật nên tôi trở nên giỏi tiếng Nhật.

甘い物をたくさん食べましたから、歯がわるくなりました。
Amai mono wo takusan tabemashitakara, ha ga waruku narimashita。
Vì tôi đã ăn quá nhiều đồ ngọt nên răng tôi trở nên xấu đi.

今日、かばんはやすくなります。
Kyō, kaban wa yasuku narimasu.
Hôm nay túi xách trở nên rẻ hơn.