Home / Minna no Nihongo / Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 28

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 28

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 28
Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N4, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo.

Bài 28:
1. V1 (bỏ ます) + ながら、 V2: vừa làm ~ vừa làm ~
• Cách dùng: diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời vào cùng một thời điểm. Trong đó, hành động thứ 2 là hành động chính, được nhấn mạnh hơn.
• Ví dụ:
私は 毎朝 コーヒーを 飲みながら 新聞を 読みます。
Watashi wa mai asa shinbun wo yomimasu.
Hàng sáng tôi vừa uống cà phê vừa đọc báo.

彼は テレビを 飲みながら ご飯を 食べています。
Kare wa terebi wo in minagara gohan wo tabeteimasu.
Anh ấy đang vừa ăn cơm vừa xem tivi.

• Chú ý: Mẫu câu này không chỉ diễn tả 2 hành động xảy ra trong 1 thời gian ngắn mà còn diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời, liên tục trong 1 thời gian dài.

学生の時、アルバイトをしながら 大学で 勉強しました。
Gakusei no toki, arubaito wo shinagara daigaku de benkyōshimashita.
Hồi học sinh, tôi vừa làm thêm vừa đi học.

彼は 働きながら 大学に 通っています。
Kare wa hatarakinagara daigaku ni kayotte imasu.
Anh ấy vừa đi làm vừa đi học đại học.

2. ~んですが、~
んですが thường dùng để giới thiệu một chủ đề, giới hạn lại câu chuyện muốn nói. Theo sau nó thường là một yêu cầu, một lời mời hay xin lời khuyên. [が] trong trường hợp này được dùng để nối các vế câu 1 cách tự nhiên va biểu thị sự ngập ngừng do dự từ phía người nói chữ không mang nghĩa là “nhưng”.

2.1. ~んですが、V ていただけませんか。Mong (ai đó) làm gì giúp được không?
• Cách dùng: dùng để yêu cầu, nhờ ai đó làm gì giúp mình nhưng có ý nghĩa yêu cầu, nhờ vả lịch sự hơn Vてください rất nhiều.
• Ví dụ:
日本語で 手紙を 書いたんですが、見て いただけませんか。
Nihongo de tegami wo kaitandesuga, mite itadakemasenka.
Tôi đã viết 1 bức thư bằng’ tiếng Nhật, anh/chị xem giúp tôi được không ạ?

コピー機の 使い方が 分からないんですが、教えて いただけませんか。
Kopī ki no tsukai kata ga wakaranaindesuga, oshiete itadakemasen ka.
Tôi không biết cách sử dụng máy photo, anh/chị chỉ giúp tôi được không ạ?

図書館へ行きたいんですが、地図を書いていただけませんか。
Toshokan e ikitai ndesuga, chizu wo kaite itadakemasen ka.
Tôi muốn đến thư viện, anh/chị vẽ cho tôi bản đồ được không ạ?

2.2. ~んですが、V たらいいですか。Làm thế nào … thì được nhỉ?/ nên làm thế nào nhỉ? …
• Cách dùng: khi muốn được người nghe cho lời khuyên hoặc hướng dẫn phải làm gì.
• Ví dụ:
日本語を 勉強したいんですが、どうしたら いいですか。
Nihongo wo benkyōshitaindesuga, dōshitara īdesu ka.
Tôi muốn học tiếng Nhật, vậy thì nên làm thế nào nhỉ?

…Mina センターで 勉強したら いいと思います。
Mina sentā de benkyōshitara ī to omoimasu.
Tôi nghĩ anh nên học tiếng Nhật ở Trung tâm Mina.

試験の予定を 知りたいんですが、だれに 聞いたら いいですか。
Shiken no yotei wo shiritaindesuga, dare ni kiitara īdesu ka.
Tôi muốn biết kế hoạch thi, vậy tôi nên hỏi ai bây giờ?

…試験部の Nga さんに 聞いて ください。
Shikenbu no Nga-san ni kiite kudasai.
Anh/chị hãy hỏi chị Nga phòng khảo thí.

3. Thể thường し、Thể thường し、~: vừa thế này, lại thế kia nữa; vì thế này, và vì thế này nên …
• Cấu trúc:
Vる/ Vない/ V た + し
Aい + し
Na / N + だ+ し
• Cách dùng: し được dùng để liệt kê các nội dung khác nhau của một đề tài hoặc trình bày nhiều hơn một nguyên nhân, lý do (có thể nhiều hơn 2, nhưng thường chỉ liệt kê 2)
• Chú ý: trong mẫu câu này, ta dùng trợ từ「も 」 để thay thế cho trợ từ「が」hay「を」với hàm ý nhấn mạnh vào các lý do đưa ra.

3.1. ~し、~し、(それに)~: vừa … vừa… hơn nữa
• Cách dùng: có thể dùng mẫu câu này để miêu tả những nội dung khác nhau của một đề tài.
• Ví dụ:
ミラーさんは 親切だし、頭もいいし、それに ハンサムです。
Mirā-san wa shinsetsu dashi, atama mo īshi, soreni hansamudesu.
Anh Miller vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai.

ミラーさんは ピアノも 弾けるし、ダンスも できるし、それに 歌も 歌えます。
Mirā-san wa piano mo hikerushi, dansu mo dekirushi, soreni uta mo utaemasu.
Anh Miller vừa chơi được piano, vừa có thể khiêu vũ, hơn nữa cũng có thể hát.

3.2. ~し、~し、(それで)~: vì… và vì… nên…
• Cách dùng: cũng được dùng khi trình bày hơn một lý do hoặc nguyên nhân.
• Ví dụ:
きょうは 雨だし、お金もないし、(それで) 出かけません。
Kyō wa amedashi, okane mo naishi, (sorede) dekakemasen.
Hôm nay trời vừa mưa, hơn nữa không tiền nên tôi không đi ra ngoài.

この店は 食べ物も おいしいし、値段も 安いし、(それで) 人が 多いです。
Kono mise wa tabe mono mo oishīshi, nedan mo yasuishi,(sorede) hito ga ōidesu.
Cửa hàng này đồ ăn ngon, hơn nữa giá lại rẻ nên rất đông người.

3.3. ~し、~し、~から: vì…, và vì… (ngoài ra còn có các nguyên nhân khác)
• Cách dùng: dùng để trả lời cho câu hỏi tại sao. Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa.
• Ví dụ:
どうして この会社に 入ったんですか。
Dōshite kono kaisha ni haitta ndesu ka.
Tại sao bạn lại vào công ty này làm việc?

残業も ないし、ボーナスも 多いですから。
Zangyō mo naishi, bōnasu mo ō idesukara.
Vì không phải làm thêm giờ, và tiền thưởng lại nhiều.

図書館へ行きたいんですが、どのバスに乗ったらいいですか。
Toshokan e ikitai ndesuga, dono basu ni nottara īdesu ka.
Tôi muốn đến thư viện, vậy tôi nên lên xe bus nào?