Home / Minna no Nihongo / Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 5

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 5

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 5
Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N5, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo.

Bài 5:

1. N は ~月(がつ) ~日(にち)です。N là ngày ~ tháng ~.
Nói năm, sau đó đến tháng và cuối cùng là ngày.
Một số câu hỏi thường dùng:
N は いつ/ 何月(なんがつ) / 何日(なんにち)ですか。 N là bao giờ / tháng mấy / mùng mấy?
• Cách dùng: いつ (bao giờ, khi nào) có thể dùng thay thế cho các từ để hỏi có nghĩa tương tự như : なんじ、なんがつ、なんにち

• Ví dụ:
きょうは何日ですか。
Kyō wa nan nichi desuka.
Hôm nay là mùng mấy?

12日です。
Jūni nichi desu.
Là ngày 12.

らいげつは何月(なんがつ)ですか。
Raigetsu wa nan gatsu desuka.
Tháng sau là tháng mấy?

12月(がつ)です。
Jūni gatsu desu.
Là tháng 12.

あなたのたんじょうびは いつですか。
Anata no tanjō bi wa itsu desuka.
Sinh nhật của bạn là khi nào?

10 月10日です。
Jū gatsu tōka desu.
Ngày mồng 10 tháng 10.

2. N (Danh từ chỉ địa điểm) へ いきます/ きます/ かえります: Đi/Đến/Về đâu đó (địa điểm N)
Ví dụ:
毎日うちへかえります。
Mai nichi uchi e kaerimasu.
Hàng ngày tôi về nhà.

ハイさんはここへきました。
Hai san wa koko e kimasu.
Bạn Hải đã đến đây.

きのうどこへいきましたか。
Kinō doko e ikimashita ka.
Hôm qua bạn đã đi đâu?

だいがくへいきました。
Daigaku e ikimashita.
Tôi đã đến trường.

どこへもいきませんでした。
Doko e mo ikimasen deshita.
Tôi không đi đâu cả.

• Câu phủ định hoàn toàn: どこ(へ)も いきません。
– Ý nghĩa: Không đi đâu cả / Chỗ nào cũng không đi)
– Cách dùng: Trợ từ も + thể phủ định của động từ: dùng để phủ định tất cả những gì trong phạm vi mà từ để hỏi どこ đưa ra. Có thể dùngも hoặc để cả へも đều được, nhưng dùng へも thì ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn.

3. 〔~へ〕 なんで ~ (động từ) か。Đi/đến đâu bằng phương tiện gì?

~ で いきます/ きます / かえります : Đi/ đến/ về bằng phương tiện ~

Ví dụ:
あしたがっこうへなんでいきますか。
Ashita gakkō e nan de ikimasuka.
Ngày mai bạn đến trường bằng gì vậy?

バスでいきます。
Basu de ikimasu.
Tôi đi bằng xe buýt.

あるいていきます。
Aruite ikimasu.
Tôi đi bộ.

Chú ý: Trường hợp muốn nói là “đi bộ” thì dùng あるいて thay cho で.

4. だれと ~ V ますか。Bạn đã làm gì với ai?
N (Danh từ chỉ người) と V ます: Làm gì cùng với N

• Cách dùng:
– trợ từ とcó ý nghĩa xác định đối tượng cùng tham gia hành động, có thể dịch tiếng Việt là “cùng, với, cùng với”.
– Nếu làm gì đó “một mình” thì dùng từ ひとりで và không có と

• Ví dụ:
だれとこうえんへいきましたか。
Dare to kōen e ikimashitaka.
Bạn đã đi công viên với ai vậy?

ともだちといきました。
Tomodachi to ikimashita.
Tôi đi cùng với bạn.

ひとりでくにへかえりました。
Hitori de kuni e kaerimashita.
Tôi đã về nước một mình.