Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 46. ようだ

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 46. ようだ

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 46. ようだ (you da)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

ようだ

1. Cấu tạo:
[Danh từ/Động từ/Tính từ đuôi い/Tính từ đuôi な] ở dạng bổ nghĩa cho danh từ + ようだ

2. Ý nghĩa: “Có vẻ như”; “dường như”; “hình như” (diễn đạt ý suy đoán, không chắc chắn lắm)

部屋の電気がついている。アリさんは部屋にいるようだ。
Heya no denki ga tsuite iru. Ari-san wa heya ni iru yōda.
Đèn trong phòng còn sáng. Có vẻ như Ari có trong phòng.

田中さんは歌が好きなようです。よく歌っています。
Tanaka-san wa uta ga sukina yōdesu. Yoku utatte imasu.
Anh Tanaka có vẻ thích hát lắm. Anh ấy rất hay hát.

「この地図を見てください。駅はここからあまり遠くないようですよ」
`Kono chizu o mite kudasai. Eki wa koko kara amari tōkunai yōdesu yo’
Xem bản đồ này đi. Có vẻ nhà ga không cách đây bao xa đâu.

「このノート、だれのでしょうか」「テイさんのノートのようですよ」ここにT と書いてありますから。
`Kono nōto, dare nodeshou ka’`Tei-san no nōto no yōdesu yo’ koko ni T to kaite arimasukara.
Quyển vở này của ai thế? – Hình như nó của Tei, ở đây có ghi chữ T nè.

のどが痛い。かぜをひいたようだ。
Nodo ga itai. Kaze o hīta yōda.
Đau cổ họng quá. Hình như bị cảm rồi.

「オウさん、このごろやせたようですね。どうしたのですか」
`Ō-san, konogoro yaseta yōdesu ne. Dō shita nodesu ka’
Anh Ou này, dạo này trông anh có vẻ gầy đi nhỉ. Sao thế?