Home / Học tiếng Nhật / Những bài dịch tiếng Nhật hay

Những bài dịch tiếng Nhật hay

Những bài dịch tiếng Nhật hay
Sau đây cùng chia sẻ với các bạn những bài dịch từ Tiếng Nhật hay và đầy ý nghĩa.
Cảm ơn Fanpage GÁC SÁCH VIỆT đã chia sẻ.
fb.com/Leminhngoc1102
Chúc bạn học tốt, thi tốt.

***

あなたに伝えたい言葉
Từ vựng :
努力:どりょく: nỗ lực, cố gắng
結果:けっか:kết quả
さえ。。ば:(cấu trúc ngữ pháp): chỉ cần
報いる:むくいる:báo đáp, đền đáp
市場:いちば=しじょう:chợ, siêu thị
レットオーションの反対はブルーオーション:cạnh tranh khốc liệt.
そもそも=最初から: kể từ khi bắt đầu
危険:きけん:nguy hiểm
ポシション:possition: địa vị, vị trí
確認:かくにん:xác nhận
できるだけ:(liên quan cấu trúc ngữ pháp) : làm những gì có thể nhất
勝:かつ:chiến thắng
継続:けいぞく:tiếp tục, kiên trì
Bản gốc :
「努力してるけど結果がでない」という人は聞いて。「努力さえてしていれば報われる」と考えるのは危険。そもそも、「努力をしないと結果がでない市場」はレットオーシャンなのです。今一度「自分が努力をしているポシションはどこか?」を確認し、できるだけ自分が勝てるポシションで努力を継続しよう。
Bản dịch tạm :
Tôi đã nghe nhiều người nói rằng “dù có cố gắng nhưng vẫn không có kết quả”. Thật là nguy hiểm khi suy nghĩ rằng “ cứ cố gắng thì sẽ nhận lại được điều mình muốn” . Ngay từ khi bắt đầu, điều chúng ta nghĩ “ nếu không cố gắng thì không có kết quả“ nó nhiều như đại dương vậy. Bây giờ, tự xem xét lại bản thân xem “ mình đã cố gắng làm tới mức nào rồi ? “, và hãy tiếp tục cố gắng với điều mà mình đã thực sự làm được đó.

***

あなたに伝えたい言葉
「笑えばなんとかなる: Cười lên nhé, rồi mọi chuyện sẽ ổn cả thôi. 」
Từ vựng :
挑戦:ちょうせん:=チャレンジ:cơ hội. Thử thách.
努力:どりょく:nỗ lực
立派:りっぱ:quý báu, hoàn hảo, tuyệt vời
かっこいい:ngầu, tốt, đẹp.
恥ずかしい:はずかしい:xấu hổ, ngại ngùng
他人:たにん:người ngoài, người khác
笑う:わらう:cười
反応:はんのう:phản ứng
必要:ひつよう:cần thiết
最後:さいご:cuối cùng
信じる:しんじる:tin tưởng
進む:すすむ:tiến tới.

Bản gốc :
挑戦している人。努力している人。周りに笑われても、気にしないでいいよ。あなたは誰が何と言おうと立派だし、かっこいいと思う。恥ずかしいのは他人の挑戦や努力を笑ってる人。そんな人に反応する必要はない。最後に勝つのはいつだって、笑ってる人ではなく、笑われてる人なんだよ。自分を信じて前に進もう。

Bản dịch tạm :
Tôi biết bạn đang đương đầu với rất nhiều thử thách. Và cũng hiểu bạn đang thực sự cố gắng(nỗ lực) nhiều như thế nào. Nên bạn đừng để ý những kẻ xung quanh cười chê bạn nhé. Vì tôi thấy rằng bạn nói gì, làm gì, với ai cũng đã rất hoàn hảo và chỉn chu rồi. Kẻ nên xấu hổ ở đây chính là kẻ đang cười trên sự cố gắng và nỗ lực của người khác đấy. Mà những kẻ như thế thì chẳng đáng để bạn phải đáp trả lại đâu. Sau tất cả, người gặt hái được thành công , chắc chắn chẳng phải là cái kẻ đang cười kia đâu mà chính bạn đấy (những nguời đang bị cười chê đấy) . Hãy tự tin về bản thân mà bước tiếp nhé.

Bài ngày hôm nay muốn gửi tới 1 bạn cũng như chính bản thân mình nữa. Chỉ muốn nói với bạn ý rằng : “Cho dù mọi chuyện có ra sao thì hãy cứ vững tin vào bản thân mình mà bước tiếp, mở rộng trái tim và đón nhận nhiều yêu thương từ những người xứng đáng”

***

あなたに伝えたい言葉
Từ vựng :
成長:せいちょう: Trưởng thành
素直:すなお:chân thành, ngoan ngoãn, dễ bảo
必要:ひつよう:cần thiết, quan trọng.
失敗:しっぱい:thất bại
受け入れる:うけいれる:đón nhận
偏見:へんけん: thành kiến, cái nhìn phiến diện
格上の人:かくうえ:người đi trước, cấp trên
アドバイス:Advice: lời khuyên, tư vấn
信じる:しんじる:tin tưởng, tin
実行:じっこう:thực hành
行動:こうどう:hành động
振り返り:ngoảnh lại, quay đầu lại
問い:câu hỏi

Bản gốc :
成長するには「素直な心」必要だと思います。自分の失敗を受け入れる。格上の人のアドバイスを信じる。物事を偏見なしに見る。など成長するために必要なことを「素直な心」があれば、実行することができます。今一度、自分の行動を振り返り「素直な心を持ってているか?」と問いかけてみよう。素直にね。

Bản dịch tạm :
Tôi nghĩ điều cốt lõi ở một người trưởng thành đó là “trái tim chân thành”.
Khi bạn đã sẵn sàng đón nhận (đối diện) với những tổn thương của mình thì cũng là lúc bạn tin vào những lời khuyên của người đi trước. Đừng nhìn mọi chuyện một cách thành kiến như vậy, vì để có thể trưởng thành thì điều cốt lõi đó chính là “trái tim chân thành” . Ngay lúc này hãy tự hỏi chính mình rằng những hành động đó “liệu mình đã thực sự đủ chân thành hay chưa” nhé. Nhớ là phải dùng sự chân thành đấy.