Những từ Katakana khó học
Tiếng Nhật có 3 bảng chữ cái chính thức, Hiragana,Katakana và Kanji.
Hiragana: Nữ tính. Cong cong. Đáng yêu ( trừ chữ “ku” く nhỉ )
Kanji : chữ Hán mà người Nhật đã mượn của người Trung Quốc khoảng chừng nghìn năm trước.
Katakana : Thô cứng và Góc cạnh ( người đàn ông bên cạnh Hiragana-san)
Katakana không dễ dàng để chinh phục. Katakana là chữ được người Nhật dùng để phiên âm và viết lại những từ vay mượn, hoặc dùng để nhấn mạnh và viết các từ tượng thanh. Nhiều từ dù có nguồn gốc nước ngoài nhưng đến chính những người nước ngoài khi đọc katakana của chữ đó lên cũng không biết nó nghĩa là gì. Đơn giản, nó đã bị “Nhật hóa”. Dưới đây là một số từ Katakana được cho là “lạ”,là “hại não” vì ta rất khó đoán nghĩa của chúng (khi chưa được học) hoặc dễ hiểu nhầm nghĩa, nó không đơn giản như インターネット hay ペン đâu. Tuy nhiên, sau khi đọc xong, các bạn sẽ thấy chúng khá thú vị và biết đâu lại thêm yêu “chàng trai” này.
Người Nhật sử dụng katakana rất nhiều và rất thường xuyên.
ズボン (zubon) : Quần âu (người Anh gọi nó là trousers, người Mỹ sẽ gọi nó là pants).
ピンポン : Ping-Pong! Tiếng chuông cửa
チョウ (chou) : Rất/Cực/Siêu <- một từ dùng để nhấn mạnh
ホモ・サピエンス (homo.sapiensu) : Homo Sapiens, con người.
ワンピース (wan.pisu) : váy đầm liền một mảnh (One Piece Dress)
パソコン (pasokon) : máy tính cá nhân. Kết hợp từ Personal và Computer, người Nhật rút gọn nó lại thành paso-kon. Cách rút gọn này gọi là 和製英語 わせいえいご .
ピエロ (piero) : Chú hề. Từ này bắt nguồn từ tiếng Pháp, chỉ một vai hề trong kịch câm.
アルバイト (arubaito) : Việc làm thêm (đôi khi được đọc là バイト). Bắt nguồn từ albeit trong tiếng Đức,từ này vô cùng phổ biến tại Nhật Bản.
クレーム (kuremu) : Yêu cầu, lời phàn nàn (từ khách hàng). Bắt nguồn từ Claim trong tiếng Anh
サイン (sain) : nhiều người nghĩ nó bắt nguồn từ sign (kí hiệu) nhưng thực ra từ này là “chữ kí”
ジョッキ (jokki) : Vại bia (beer-mug)
チャック (chakku) : Khóa quần (chuck)
スナック (snakku) : Có phải là bim bim (snack) không nhỉ… Không, từ này muốn chỉ đến Snack Bar ở Nhật. Đây là nơi đàn ông đến uống rượu và trò chuyện với chủ quán và phục vụ (nữ).
キャスター (kyasuta) : Phát thanh viên (newscaster)
コンセント (konsento) : Ổ cắm điện.
シール (shiru) : Stickers!
ウイルス (uirusu) : Virus
ドライバー (doraiba) : Cái tua-vít ( không phải là tài xế – driver đâu nhé!)
トランプ (torampu) : trump card, Tú lơ khơ.
バイキング (baikingu) : Có lẽ mọi người sẽ nghĩ đây là Vikings, nhưng không đây là từ chỉ một loại nhà hàng ăn ở Nhật phục vụ giống như buffet.
マント (manto) : Áo măng-tô
マンション (manshon) : căn hộ. Không phải biệt thự (mansion) đâu nhé.
アンケート (anketo) : bắt nguồn từ tiếng Pháp enquête, nghĩa là bảng câu hỏi khảo sát.
ホッチキス (hocchikisu) / ステープラー : cái bấm giấy.
ノルマ (noruma) : bắt nguồn từ tiếng Nga Норма nghĩa là hạn ngạch (quota).
パンク (panku) : punk – thời trang phong cách punk.
フロント (furonto) : bàn tiếp tân ở khách sạn. Front là ở trước, đằng trước, mà quầy tiếp tân thì luôn ở đằng trước.
メイク(メーク) (meiku) : Make-up, trang điểm.
レンジ (renji) : range? hàng dài…? không không, đây là lò vi sóng !
レントゲン (rentogen) : Tia X, tia Roentgen.
Một chức năng quan trọng nữa của katakana là viết những từ tượng thanh, những từ láy.
ペチャクチャ (pechakucha) : tiếng hò hét la lên từ một đám đông
ピカピカ (pikapika) : óng ánh. Nhớ con chuột vàng phóng điện Pikachu không ?
パンパン (panpan) : No bụng rồi, vỗ bụng thấy kêu lên panpan hoặc tiếng “tách tách” khi búng tay cũng dùng panpan.
コグコグ (kogukogu) : ực ực. (uống) ừng ực
ニコニコ (nikoniko) : thử nghiến răng xem có ra tiếng này không
ペラペラ (perapera) : lưu loát.
フワフワ (fuwafuwa) : mềm, xốp.
プンプン (punpun) : Trong anime khi nhân vật nữ giận dỗi, bạn có thể họ thường bặm môi và phùng má lên không, đó là punpun đó, nói cách khác nó là イライラ (giận dữ)
ブツブツ (butsubutsu) : lầm bầm, lẩm bẩm (nói xấu hả ?! )
ドンドン (dondon) : dần dần
ゲロゲロ (gerogero) : ộp ộp (tiếng ếch kêu)
パクパク (pakupaku) : măm măm, măm măm.
Tiếp tục trong danh sách của chúng ta:
ガン (gan) : Ung thư (Cancer). Dù có kanji nhưng từ này thường được viết dưới dạng katakana
スマホ (sumaho): smartphone, điện thoại thông minh.
ストロー(sutoroo): straw, ống hút.
ラボ (rabo) : Lab, phòng thí nghiệm.
ラブホ (rabuho) love hotel, khách sạn tình yêu.
ラヴレター (rav retaa): thư tình. Người Nhật có ba từ để chỉ thư tình, ngày xưa người ta dùng từ 恋文 (koibumi), ngày nay ラブレター và ラヴレター phổ biến hơn.
エキス (ekisu) : (extract) chiết xuất từ. Ví dụ niku-ekisu là chiết xuất từ thịt.
ヒフ科 (hifu-ka) : bác sĩ da liễu. từ da liễu được viết sang katakana cho đơn giản.
マンネリ (manneri) : Mannerism (một phong cách hội họa sau Phục hưng). Ngoài ra nó còn nhằm chỉ việc sống hoặc làm việc trong hoàn cảnh mà không bao giờ thay đổi, vì thế mà sinh ra cảm giác buồn chán.
カワイイ(kawaii) : Dễ thương, kawaii.
カッコイイ(kakkoii) : Cool, ngầu, đẹp trai.
ウルトラ(urutora) : Ultra! Siêu nhân Điện quang !
ヤッタ (yatta) : Làm được rồi !
Tiếp theo là một số từ ghép
サラリーマン (sarariman) : Salaryman (Salary + Man). Từ này chắc ai cũng biết.
ダンプカー (dampuka) : Dump truck (Dump + Car). Xe tải lớn, thường chở VLXD
ベビーカー (bebika) : Xe nôi (Baby + Car)
ルームミラー (rumumira) : Rear-view Mirror (Room + Mirror). Gương hậu.
スキンシップ (sukinshipu) : skinship (Skin + Ship). Là những cử chỉ thân mật động chạm lẫn nhau nhưng không phải là sàm sỡ.
キーホルダー (kihoruda) : (Key + Holder). Là cái vòng tròn tròn mà ta hay xâu nhiều chìa khóa vào.
ショートカット(shotokato) : short-cut (Short + Cut). Mọi người nghĩ đây là phím tắt à? không không, nó chả liên quan gì đến máy tính cả, nó có nghĩa là Tóc Ngắn ! (cứ search google image thì biết)
バージョンアップ(bajonappu) : Nâng cấp (Version + Up).
マンツーマン (mantsuman) : One to One (Man + to + Man). Một đối một. Công khai, thẳng thắn.
ナイスミドル (naisumidoru) : A handsome middle-aged man (Nice + Middle). Người đàn ông trung niên nhưng đẹp trai (!)
Cũng là 2 từ ghép thành 1 nhưng khác với những từ trước đó, lần này các từ được dùng để ghép sẽ bị lược bỏ một phần để làm từ trở nên gọn hơn.
インフラ (irafura) : Infrastructure. Cơ sở hạ tầng.
リストラ (risutora) : Re-structure. Tái cơ cấu (Ở Nhật Bản, từ này thường được hiểu là công ty sẽ sa thải bớt nhân viên hoặc tăng thêm giờ làm cho công nhân)
パンチラ (panchira) : Cái thứ màu trắng mà bạn nhìn thấy khi một cô gái bị tốc váy
ポケベル (pokeberu) : Máy nhắn tin !
マスコミ (masukomi) : Mass Communication. Truyền thông đại chúng.
エアコン – (eakon) : Air Conditioning. Máy điều hòa.
パトカー (patoka) : patrol car. Xe cảnh sát.
パンスト(pansuto) : Panties and Stockings. Quần lót + Quần tất + giày cao gót (yeah)
ドンマイ (donmai) : Don’t Mind! Đừng bận tâm !
パチスロ (pachisuro) : Pachinko + Slot machines. Những “game” giải trí kinh điển của Nhật.
BÂY GIỜ MỚI LÀ NỖI SỢ MANG TÊN KATAKANA !
ウインカー(uinka) : Đèn xi nhan. Có lẽ vì nó hay nhấp nháy mà người Nhật gọi nó là “winker”
カンニング(kanningu) : Đây là từ chỉ hành vi quay cóp trong giờ kiểm tra. Bắt nguồn từ cunning, nghĩa là xảo quyệt, gian mưu.
ウォークマン (wokuman) máy nghe nhạc Walkman.
バーター(bata) : trợ thủ.
デマ (dema) : Tin đồn. Bắt nguồn từ tiếng Pháp demagogue.
アラフォー (arafo) : Khoảng 40. Gần đây được dùng để chỉ những phụ nữ trung niên (tầm 40 tuổi)
ネタ – (neta) : Được dùng để chỉ những tin tức nóng hổi hoặc những câu chuyện dễ làm mọi người hứng thú và hay bàn tán.
エッチ(ecchi) : Ecchi, nghĩa là làm tình. Thực chất đây là cách phát âm của chữ “H”, và “H” là chữ đứng đầu của từ “hentai”.
クラクション (Kurakushon) : Còi xe ôtô.
ダビング (dabingu) : Dubbing. Lồng tiếng.
マイカー (maika) : My Car. Xe của tôi.
メタボ (metabo) : Metabolic Syndrome. (bệnh) Rối loạn chuyển hóa.
セフレ (sefure) : Sex Friend, bạn tình.