Home / Mimi kara Oboeru N3 / Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – に対し(て) (ni taishite)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – に対し(て) (ni taishite)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – に対し(て) (ni taishite)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.

25. ~に対し(て)
a. Ý nghĩa: A ~ nhưng B thì ~

b. Cấu tạo: Danh từ + に対し(て)

あの二人はふたごなのに、兄はおとなしいのに対して、弟はよくしゃべる。
Ano futari wa futa go nanoni, ani wa otonashīnoni taishite, otōto wa yoku shaberu.
Dù hai người đó là anh em sinh đôi, người anh thì trầm tính còn người em thì nói rất nhiều.

近所のスーパーは夜11時閉店なのに対し、コンビニは24時間営業だ。
Kinjo no sūpā wa yoru 11-ji heiten’nanoni taishi, konbini wa 24-jikan eigyōda.
Siêu thị gần đây chỉ mở đến 11 giờ tối nhưng cửa hàng tiện lợi mở cửa suốt 24 giờ.

この映画は海外では人気があるのに対して、日本国内ではそうでもない。
Kono eiga wa kaigaide wa ninki ga aru no ni taishite, nipponkokunaide wa sō demonai.
Bộ phim đó nổi tiếng ở nước ngoài nhưng ở trong nước Nhật thì không hẳn thế.

一般に、日本の若者は洋食を好む。それに対して、中高年は和食を好む。
Ippan ni, Nihon no wakamono wa yōshoku o konomu. Sorenitaishite, chūkōnen wa washoku o konomu.
Nói chung, giới trẻ Nhật Bản chuộng đồ ăn Tây. Tuy nhiên giới trung cao niên thì lại chuộng đồ ăn Nhật Bản.