Home / Mimi kara Oboeru N3 / Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – おかげ (okage)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – おかげ (okage)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – おかげ (okage)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.

18. ~おかげ
a. Ý nghĩa: Do ~ dẫn đến kết quả tích cực (thỉnh thoảng cũng có lúc là kết quả tiêu cực)

b.Cấu trúc: [Danh từ/Động từ /Tính từ] ở dạng bổ nghĩa cho danh từ

仕事が早く済んだのは、友だちが手伝ってくれたおかげだ。
Shigoto ga hayaku sunda no wa, tomodachi ga tetsudatte kureta okageda.
Công việc xong sớm là nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè.

白髪が少ないおかげで若く見られることが多い。
Shiraga ga sukunai okage de wakaku mi rareru koto ga ōi.
Nhờ có ít tóc bạc mà tôi thường được cho là trẻ trong mắt người khác.

医療技術の進歩のおかげで平均寿命が伸びた。
Iryō gijutsu no shinpo no okage de heikin jumyō ga nobita.
Nhờ sự tiến bộ trong kĩ thuật y tế mà tuổi thọ trung bình của con người tăng lên.

彼の言うことを信じたおかげでひどい日にあった。
Kare no iu koto o shinjita okage de hidoi hi ni atta.
Do tin vào những điều anh ta nói mà tôi có một ngày khủng khiếp.

「お母様の具合はいかがですか」「おかげさまで、すっかり良くなりました」
`Okāsama no guai wa ikagadesu ka’`okage-sama de, sukkari yoku narimashita’
「Tình trạng mẹ bạn thế nào rồi?」「Cám ơn lời hỏi thăm. Mẹ tôi đã hoàn toàn khỏe mạnh」