Phân biệt 間 và 間に trong tiếng Nhật
間 (あいだ)
Ngữ pháp: Nの/Aい/Vている・Vる+間
Ý nghĩa: Suốt, liên tục,…
Cách dùng: Chỉ hành động diễn ra trong suốt thời gian. Hành động ở mệnh đề 1 và mệnh đề 2 dài bằng nhau
Ví dụ:
彼は会議の間ずっと眠りをしていた。
Anh ta ngủ gật trong suốt buổi họp.
一生懸命泳いでいる間はいやなことも忘れてしまう。
Trong lúc tập trung bơi ta sẽ quên hết những chuyện bực mình.
間に (あいだに)
Ngữ pháp: Nの/Aな +な/Aい/Vている・Vる+間に
Ý nghĩa: Trong lúc, trong khoảng
Cách dùng :Vế sau thể hiện hành động nhanh chóng, mau lẹ, khẩn trương. Hành động ở mệnh đề 1 là hành động dài, ở mệnh đề 2 là hành động ngắn, diễn ra ở một khoảng nhất định trong mệnh đề số 1 (không dài bằng mệnh đề 1)
Ví dụ:
留守の間に泥棒が入った。
Trong khi tôi đi vắng, kẻ trộm đã lẻn vào nhà.
家族が皆寝ている間に家を出ることした。
Tôi quyết định ra khỏi nhà trong lúc mọi người còn đang ngủ.
Tóm lại:
「あいだ」 Hành động diễn ra suốt trong đoạn thời gian AB.
「あいだに」 Hành động diễn ra trong 1 khoảng thời gian nhất định, trong khoảng time AB. Thường mang tính khách quan, người nói nhận thức rõ ràng khoảng time đó.
Xem thêm bài:
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản PDF
9 Ngữ pháp tiếng Nhật liên quan đến もの