Phân biệt ~みたい、~らしい、~ っぽい trong tiếng Nhật
Ngữ pháp N3: Phân biệt みたい/ らしい/ っぽい
1. ~みたい
Ý nghĩa: giống như, hình như là
Cấu trúc:
N/A/V thể thông thường (普通形) + みたいに /みたいだ
N/A/V thể thông thường (普通形) + みたいな + N
Cách dùng:
a. Đưa ra ví dụ để so sánh
ヴァンちゃんみたいに日本語が上手くなりたい。
(Vân-chan mitai ni nihongoga umaku naritai.)
Tôi muốn có thể nói tiếng Nhật giỏi như Vân.
b. So sánh với người/ vật có tính chất tương tự
ここの砂は星みたいな形をしている。
(Koko no suna wa hoshi mitai na katachi wo shite iru.)
Những hạt cát ở đây có hình dáng giống như ngôi sao.
c. Dùng để suy đoán
もう売り切れみたい。
(Mou urikire mitai.)
Hình như nó đã được bán hết.
2. ~らしい
Ý nghĩa: cảm thấy như là, giống như là (tính chất)
Cấu trúc: N + らしい
Cách dùng:
今日は、春らしい暖かい日でした。
(Kyou wa haru rashii atatakai hi deshita.)
Hôm nay là một ngày ấm áp giống như mùa xuân vậy.
私は女性らしい洋服はあまり着ない。
(Watashi wa josei rashii youfuku wa amari kinai.)
Tôi không hay mặc những bộ quần áo nữ tính.
3. ~ っぽい
Ý nghĩa: gần như, thiên về, gần giống với
Cấu trúc: N + っぽい / Vます bỏ ます+ っぽい
Cách dùng:
あの小学生は、大人っぽい。
(Ano shougakusei wa otonappoi.)
Em học sinh tiểu học kia trông rất người lớn.
Xem thêm:
Phân biệt「せっかく」và 「わざわざ」
Phân biệt「やっと」, 「ついに」, 「とうとう」, 「ようやく」