Home / Từ vựng / Phân biệt 料金 / 料 / 代 / 費 / 賃 trong tiếng Nhật

Phân biệt 料金 / 料 / 代 / 費 / 賃 trong tiếng Nhật

PHÂN BIỆT 「料金」「料」「代」「 費」「賃」

Cùng phân biệt cách sử dụng của 料金、料、代, 費、賃 nào ❤️

1.料金 (りょうきん).

Nghĩa là chi phí thường được sử dụng trong giao tiếp đời thường (phải trả cho các dịch vụ).
Ví dụ:

ガス料金 (ガスりょうきん: tiền ga.

電話料金 (でんわりょうきん): tiền điện thoại.

電気料金 (でんきりょうきん): tiền điện.

水道料金 (すいどうりょうきん): tiền nước.

駐車料金 (ちゅうしゃりょうきん): tiền gửi xe.

2. 料(りょう)

Số tiền chi trả để nhận được lợi ích (hay dịch vụ) nào đó. Thường là giá cố định đã được quyết định sẵn. Thường là chi trả cho 1 lần.

Ví dụ

手数料 (てすうりょう): phí thủ tục/ tiền hoa hồng

入場料 (にゅうじょうりょう): vé vào cửa.

授業料 (じゅぎょうりょう): tiền học phí.

受信料 (じゅしんりょう): cước truyền hình.

車検料 (しゃけんりょう): phí kiểm định xe.

 

3. 代 (だい)

Đây là tiền của bạn, thuộc quyền quyết định của bạn (chi tiêu các nhân). Số tiền bạn phải trả để đổi lấy hàng hóa sản phẩm (có giá trị về mặt kinh tế)

ガス代 (ガスだい): tiền ga.

バス代 (ばすだい): tiền xe buýt.

タバコ代 (タバコだい): tiền thuốc lá.

食事代 (しょくじだい): tiền ăn.

飲み物代 (のみものだい): tiền uống.

洗濯代 (せんたくだい): tiền giặt là.

4. 費 (ひ)

Số tiền mà mình (hoặc đối phương) cần phải có để làm gì.
Chỉ các hạng mục phí, giống như phí giao thông, cũng như phí sinh hoạt (số tiền phải chuẩn bị sẵn để thanh toán).

医療費 (いりょうひ): chi phí y tế.

参加費 (さんかひ): phí tham gia.

学費 (がくひ): học phí.

会費 (かいひ): hội phí.

食費 (しょくひ): phí ăn uống.

5. 賃 (ちん)

Chỉ các khoản cho tiền thuê lao động, mướn đồ.

家賃 (やちん): tiền nhà.

工賃 (こうちん): tiền công.

運賃 (うんちん): phí vận chuyển
—————————————————

Cảm ơn đã biên tập và chia sẽ.