Home / Ngữ pháp / Phân biệt たら、ば、なら、と trong tiếng Nhật

Phân biệt たら、ば、なら、と trong tiếng Nhật

Phân biệt たら、ば、なら、と trong tiếng Nhật
Chúng ta cùng học cách phân biệt các chữ たら、ば、なら、と trong tiếng Nhật
Hy vọng với chia sẻ này sẻ hữu ích với các bạn đang học tiếng Nhật.

❤️ PHÂN BIỆT たら、ば、なら、と ❤️

🌸 ① Khi diễn đạt sự GIẢ ĐỊNH (việc chưa xảy ra):
– Dùng たら、なら、ば
– Không sử dụng được với 「~と」

(〇)明日雨が降らなかったら、海へ行きましょう
(〇) 明日雨が降らないなら、海へ行きましょう
(〇) 明日雨がふな、海へ行きましょう
(X) 明日雨が降らないと、海へ行きましょう

🌸 ② Khi diễn tả KẾT QUẢ hiển nhiên, thường thấy và THÓI QUEN (Hành động lặp lại, nhất quán)
– Dùng たら、と、ば
– Không sử dụng được với 「~なら」

(〇) ちゃんと勉強しなかったら、試験に落ちるよ (Kết quả thường thấy)
(〇)  ちゃんと勉強しなければ、試験に落ちるよ
(〇)  ちゃんと勉強しないと、試験に落ちるよ
(X)  ちゃんと勉強しないなら、試験に落ちるよ

(〇) 夏になったら、家族と一緒に海へ行きます。 (Thói quen)
(〇)  夏になれば、家族と一緒に海へ行きます
(〇)  夏になると、家族と一緒に海へ行きます
(X)  夏になるなら、家族と一緒に海へ行きます

🌸 ③  Khi diễn tả SỰ THẬT hiển nhiên, QUY LUẬT, CƠ CHẾ hoạt động của máy móc

– Dùngと、ば (Dùng たら cũng OK nhưng thường hay dùng と、ば hơn)
– Không sử dụng được với 「~なら」

(〇) 冬になると寒くなります
(〇) 冬になれば寒くなります
(△) 冬になったら寒くなります
(X)  冬になるなら、寒くなります

Note: Với các câu mang tính thành ngữ thì thường dùng ば

備えあれば憂いなし(そなえあれば、うれいなし)Có chuẩn bị thì không cần lo lắng -> Cẩn tắc vô áy náy

🌸 ④  Khi diễn tả SỰ NGẠC NHIÊN, ngoài dự đoán khi kể lại một việc xảy ra trong quá khứ:
– Chỉ sử dụng được với「~たら」「~と」
– Không sử dụng được với 「~なら」, 「ば」

(〇) 窓の外を見ると、彼が待っていた。
(〇) 窓の外を見たら、彼が待っていた。
(X) 窓の外を見るなら、彼が待っていた。
(X) 窓の外を見れば、彼が待っていた。

🌸 ⑤ Khi diễn tả NGUYỆN VỌNG, Ý CHÍ, MỆNH LỆNH
– Thường chỉ sử dụng với 「~たら」
– Tuy nhiên trong trường hợp động từ là 「ある」、「ない」thì vẫn sử dụng với「~ば」được.

日本に来たら、連絡ださい。
聞きたいことがあったら、手をあげてください
聞きたいことがあれば、手をあげてください

🌸 ⑥ Khi diễn tả thứ tự trước sau của hành động theo thời gian, dịch là “SAU KHI”

授業が終わったら、どこかへ行きたいですか? Sau khi tan học thì cậu có muốn đi đâu không?

結婚したら、厳しくなった Sau khi kết hôn thì khó tính hơn

Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về たら、ば、なら、と 🍑


Cảm ơn fanpage Tiếng nhật online MoMo đã chĩa sẻ.
Chúc bạn học tốt, thi tốt.