Phân biệt となり, そば, よこ trong tiếng Nhật
1) 隣 (となり) : là bên cạnh, sát bên, gần (nghĩa là kế bên luôn đó) よこ : cũng là bên cạnh, gần, nhưng là trên đường thẵng
隣 … Bên cạnh
→ Nó cũng có thể đại diện cho các mặt khác ngoài trái và phải.
Ví dụ:
〇・・・○○さんの隣に座る
〇・・・隣の駅に降りる
2) 側 (そば) : cũng là cạnh, bên cạnh, gần nhưng có là phạm vi xung quanh [Phạm vi có thể xem như là hình tròn] # với (ちかく) nhé, そば ở đây là cạnh, gần nhưng trong phạm vi nhỏ còn ちかく là phạm vi lớn.
側 … Bề , bên , phía.
→ Ở trong một không gian gần không có khoảng cách hoặc thứ tự rõ ràng
Ví dụ:
〇・・・○○さんの側に座る
×・・・側の駅に降りる
3) 横 (よこ) :Hình dung là có 4 căn nhà là 4 điểm A,B,C,D trên cùng 1 đường thẳng và căn B là căn của Bạn thì => A&B sẽ là となり vì nó ngay kế bên, D sẽ là よこ.
横 … Bên cạnh (theo bề ngang)
→ Mặt bên tượng trưng cho mặt trái và mặt phải. Không sử dụng ngoài trái và phải.
Ví dụ:
〇 ・ ・ ・ ○○さんの横に座る
× ・ ・ ・横の駅に降りる
(Bởi vì nhà ga có nhiều hướng khác nhau, không chỉ trái và phải)
Còn そば thì hình dung là căn B có các căn A,C,D,E, F nằm xung quanh nó chứ ko theo đường thẳng, thì các căn đó với B sẽ dùng là そば.
Xem thêm:
Ngữ pháp N5: Phân biệt ngữ pháp ~から và ~ので
Phân biệt ngữ pháp: ていく và てくる